Cục trưởng Cục Quản lý giám sát kế toán, kiểm toán chịu trách nhiệm trước ai? Bộ máy giúp việc Cục trưởng được quy định thế nào?

Cho hỏi: Cục trưởng Cục Quản lý giám sát kế toán, kiểm toán chịu trách nhiệm trước ai? Bộ máy giúp việc Cục trưởng Cục Quản lý giám sát kế toán, kiểm toán được quy định thế nào? - câu hỏi của anh Khánh (Hậu Giang).

Cục trưởng Cục Quản lý giám sát kế toán, kiểm toán chịu trách nhiệm trước ai?

Theo Điều 4 Quyết định 185/QĐ-BTC năm 2018 quy định như sau:

Lãnh đạo Cục
Cục Quản lý, giám sát kế toán, kiểm toán có Cục trưởng và không quá 03 (ba) Phó Cục trưởng.
Cục trưởng chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng Bộ Tài chính về toàn bộ hoạt động của Cục; quản lý cán bộ, công chức, tài sản được giao theo quy định của pháp luật.
Phó Cục trưởng Cục Quản lý, giám sát kế toán, kiểm toán chịu trách nhiệm trước Cục trưởng về nhiệm vụ được phân công.

Căn cứ quy định trên Cục trưởng Cục Quản lý giám sát kế toán, kiểm toán chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng Bộ Tài chính về toàn bộ hoạt động của Cục; quản lý cán bộ, công chức, tài sản được giao theo quy định của pháp luật.

Bộ máy giúp việc Cục trưởng Cục Quản lý giám sát kế toán, kiểm toán được quy định thế nào?

Theo Điều 3 Quyết định 185/QĐ-BTC năm 2018 quy định như sau:

Cơ cấu tổ chức
Bộ máy giúp việc Cục trưởng Cục Quản lý, giám sát kế toán, kiểm toán:
a) Văn phòng Cục;
b) Phòng Quản lý, giám sát kế toán doanh nghiệp;
c) Phòng Quản lý, giám sát kế toán ngân hàng và các tổ chức tài chính;
d) Phòng Quản lý, giám sát kế toán nhà nước;
đ) Phòng Quản lý, giám sát kiểm toán.
Nhiệm vụ cụ thể của các Phòng/Văn phòng do Cục trưởng Cục Quản lý, giám sát kế toán, kiểm toán quy định.
Cục Quản lý, giám sát kế toán, kiểm toán làm việc theo tổ chức phòng kết hợp với chế độ chuyên viên. Đối với công việc thực hiện chế độ chuyên viên, Cục trưởng phân công nhiệm vụ cho công chức phù hợp với chức danh, tiêu chuẩn và năng lực chuyên môn để đảm bảo hoàn thành nhiệm vụ được giao.
Biên chế của Cục Quản lý, giám sát kế toán, kiểm toán do Bộ trưởng Bộ Tài chính quyết định.

Theo đó, bộ máy giúp việc Cục trưởng Cục Quản lý giám sát kế toán, kiểm toán bao gồm:

- Văn phòng Cục;

- Phòng Quản lý, giám sát kế toán doanh nghiệp;

- Phòng Quản lý, giám sát kế toán ngân hàng và các tổ chức tài chính;

- Phòng Quản lý, giám sát kế toán nhà nước;

- Phòng Quản lý, giám sát kiểm toán.

Nhiệm vụ cụ thể của các Phòng/Văn phòng do Cục trưởng Cục Quản lý, giám sát kế toán, kiểm toán quy định.

Cục Quản lý, giám sát kế toán, kiểm toán làm việc theo tổ chức phòng kết hợp với chế độ chuyên viên. Đối với công việc thực hiện chế độ chuyên viên, Cục trưởng phân công nhiệm vụ cho công chức phù hợp với chức danh, tiêu chuẩn và năng lực chuyên môn để đảm bảo hoàn thành nhiệm vụ được giao.

Cục Quản lý giám sát kế toán, kiểm toán

Cục Quản lý giám sát kế toán, kiểm toán (Hình từ Internet)

Cục Quản lý giám sát kế toán, kiểm toán có nhiệm vụ trình Bộ trưởng Bộ Tài chính những vấn đề nào?

Theo khoản 1 và khoản 2 Điều 2 Quyết định 185/QĐ-BTC năm 2018 quy định như sau:

Nhiệm vụ và quyền hạn
1. Trình Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành theo thẩm quyền hoặc trình Bộ trưởng Bộ Tài chính trình cấp có thẩm quyền ban hành các văn bản quy phạm pháp luật về kế toán, kiểm toán; nguyên tắc, chuẩn mực, chế độ, chính sách về hoạt động kế toán, kiểm toán; chiến lược, chính sách phát triển hoạt động kế toán, kiểm toán.
2. Trình Bộ trưởng Bộ Tài chính để trình cấp có thẩm quyền ban hành tiêu chuẩn, điều kiện của người làm kế toán, người có chứng chỉ kế toán viên, kế toán viên hành nghề, kế toán trưởng, kiểm toán viên, kiểm toán viên hành nghề; tiêu chuẩn, điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán, kiểm toán của doanh nghiệp dịch vụ kế toán, kiểm toán, chi nhánh doanh nghiệp kiểm toán nước ngoài tại Việt Nam.
...

Căn cứ quy định trên Cục Quản lý giám sát kế toán, kiểm toán có nhiệm vụ trình Bộ trưởng Bộ Tài chính những nội dung sau đây:

(1) Trình Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành theo thẩm quyền hoặc trình Bộ trưởng Bộ Tài chính trình cấp có thẩm quyền ban hành:

- Các văn bản quy phạm pháp luật về kế toán, kiểm toán;

- Nguyên tắc, chuẩn mực, chế độ, chính sách về hoạt động kế toán, kiểm toán;

- Chiến lược, chính sách phát triển hoạt động kế toán, kiểm toán.

(2) Trình Bộ trưởng Bộ Tài chính để trình cấp có thẩm quyền ban hành:

- Tiêu chuẩn, điều kiện của người làm kế toán, người có chứng chỉ kế toán viên, kế toán viên hành nghề, kế toán trưởng, kiểm toán viên, kiểm toán viên hành nghề;

- Tiêu chuẩn, điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán, kiểm toán của doanh nghiệp dịch vụ kế toán, kiểm toán, chi nhánh doanh nghiệp kiểm toán nước ngoài tại Việt Nam.

Cục Quản lý giám sát kế toán
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Cục Quản lý giám sát kế toán kiểm toán có tư cách pháp nhân không? Cục này có tối đa bao nhiêu Phó Cục trưởng?
Pháp luật
Cục trưởng Cục Quản lý giám sát kế toán, kiểm toán chịu trách nhiệm trước ai? Bộ máy giúp việc Cục trưởng được quy định thế nào?
Pháp luật
Cục Quản lý giám sát kế toán, kiểm toán thừa lệnh Bộ trưởng Bộ Tài chính thực hiện những vấn đề nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Cục Quản lý giám sát kế toán
1,538 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Cục Quản lý giám sát kế toán

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Cục Quản lý giám sát kế toán

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào