Cục trưởng Cục An ninh chính trị nội bộ có chức năng như thế nào? Cục trưởng Cục An ninh chính trị nội bộ có thể mang hàm trung tướng không?

Cục An ninh chính trị nội bộ có trách nhiệm tham mưu giúp Bộ Công an xây dựng quy chế bảo vệ Nhà nước đúng không? Cục trưởng Cục An ninh chính trị nội bộ có chức năng như thế nào? Chế độ thông tin, báo cáo công tác bảo vệ bí mật Nhà nước?

Cục An ninh chính trị nội bộ có trách nhiệm tham mưu giúp Bộ Công an xây dựng quy chế bảo vệ Nhà nước đúng không?

Căn cứ theo điểm c khoản 1 Điều 15 Thông tư 104/2021/TT-BCA quy định:

Trách nhiệm của Công an các đơn vị, địa phương về công tác bảo vệ bí mật nhà nước
1. Cục An ninh chính trị nội bộ có trách nhiệm tham mưu giúp Bộ:
a) Thực hiện quản lý nhà nước về bảo vệ bí mật nhà nước;
b) Tổng hợp ý kiến Công an các đơn vị, địa phương đề xuất sửa đổi, bổ sung danh mục bí mật nhà nước trong lĩnh vực an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội;
c) Tham mưu lãnh đạo Bộ Công an xây dựng quy chế bảo vệ bí mật nhà nước trong Công an nhân dân;
d) Sơ kết 6 tháng công tác bảo vệ bí mật nhà nước trong Công an nhân dân; sơ kết một năm và tổng kết năm năm một lần công tác bảo vệ bí mật nhà nước trong phạm vi toàn quốc;
đ) Chủ trì, phối hợp với Cục An ninh mạng và phòng, chống tội phạm sử dụng công nghệ cao, Cục Kỹ thuật nghiệp vụ, Cục Viễn thông và cơ yếu và các đơn vị khác có liên quan tổ chức kiểm tra việc chấp hành các quy định của pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước đối với các cơ quan, tổ chức, địa phương và Công an các đơn vị, địa phương.
2. Công an các đơn vị trực thuộc Bộ có trách nhiệm:
a) Tổ chức thực hiện công tác bảo vệ bí mật nhà nước trong phạm vi quản lý;
b) Rà soát, đề xuất sửa đổi hoặc bổ sung danh mục bí mật nhà nước trong lĩnh vực an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội;
c) Xây dựng nội quy bảo vệ bí mật nhà nước;
d) Tham mưu, hướng dẫn các cơ quan, ban, ngành và doanh nghiệp thuộc phạm vi quản lý thực hiện công tác bảo vệ bí mật nhà nước.
...

Theo đó, Cục An ninh chính trị nội bộ có trách nhiệm tham mưu lãnh đạo Bộ Công an xây dựng quy chế bảo vệ bí mật nhà nước trong Công an nhân dân.

Ngoài ra, Cục An ninh chính trị nội bộ còn có trách nhiệm tham mưu giúp Bộ:

- Thực hiện quản lý nhà nước về bảo vệ bí mật nhà nước;

- Tổng hợp ý kiến Công an các đơn vị, địa phương đề xuất sửa đổi, bổ sung danh mục bí mật nhà nước trong lĩnh vực an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội;

- Sơ kết 6 tháng công tác bảo vệ bí mật nhà nước trong Công an nhân dân; sơ kết một năm và tổng kết năm năm một lần công tác bảo vệ bí mật nhà nước trong phạm vi toàn quốc;

- Chủ trì, phối hợp với Cục An ninh mạng và phòng, chống tội phạm sử dụng công nghệ cao, Cục Kỹ thuật nghiệp vụ, Cục Viễn thông và cơ yếu và các đơn vị khác có liên quan tổ chức kiểm tra việc chấp hành các quy định của pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước đối với các cơ quan, tổ chức, địa phương và Công an các đơn vị, địa phương.

Cục trưởng Cục An ninh chính trị nội bộ có chức năng như thế nào? Trách nhiệm của Cục An ninh chính trị nội bộ như thế nào?

Cục trưởng Cục An ninh chính trị nội bộ có chức năng như thế nào? Trách nhiệm của Cục An ninh chính trị nội bộ như thế nào? (Hình từ Internet)

Cục trưởng Cục An ninh chính trị nội bộ có thể mang hàm Trung tướng không?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 25 Luật Công an Nhân dân 2018 (được sửa đổi bởi khoản 3 Điều 1 Luật Công an nhân dân sửa đổi 2023) quy định cấp bậc hàm cao nhất đối với chức vụ, chức danh của sĩ quan Công an nhân dân như sau:

Cấp bậc hàm cao nhất đối với chức vụ, chức danh của sĩ quan Công an nhân dân
1. Cấp bậc hàm cao nhất đối với chức vụ của sĩ quan Công an nhân dân được quy định như sau:
a) Đại tướng: Bộ trưởng Bộ Công an;
b) Thượng tướng, số lượng không quá 07 bao gồm:
Thứ trưởng Bộ Công an. Số lượng không quá 06;
Sĩ quan Công an nhân dân biệt phái được bầu giữ chức vụ Chủ nhiệm Ủy ban Quốc phòng và An ninh của Quốc hội;
c) Trung tướng, số lượng không quá 35 bao gồm:
Cục trưởng, Tư lệnh và tương đương của đơn vị trực thuộc Bộ Công an có một trong các tiêu chí sau đây: có chức năng, nhiệm vụ tham mưu chiến lược, đầu mối phối hợp với các Bộ, ngành, địa phương; có hệ lực lượng theo ngành dọc, quy mô hoạt động toàn quốc, trực tiếp chủ trì phối hợp hoặc tham gia phối hợp thực hiện nhiệm vụ bảo vệ an ninh quốc gia, bảo đảm trật tự, an toàn xã hội, đấu tranh phòng, chống tội phạm; có chức năng nghiên cứu, hướng dẫn, quản lý nghiệp vụ toàn lực lượng;
...

Như vậy, Cục trưởng Cục An ninh chính trị nội bộ có thể mang hàm Trung tướng nếu có một trong các tiêu chí sau:

+ Có chức năng, nhiệm vụ tham mưu chiến lược, đầu mối phối hợp với các Bộ, ngành, địa phương;

+ Có hệ lực lượng theo ngành dọc, quy mô hoạt động toàn quốc, trực tiếp chủ trì phối hợp hoặc tham gia phối hợp thực hiện nhiệm vụ bảo vệ an ninh quốc gia, bảo đảm trật tự, an toàn xã hội;

+ Đấu tranh phòng, chống tội phạm;

+ Có chức năng nghiên cứu, hướng dẫn, quản lý nghiệp vụ toàn lực lượng.

Lưu ý: Số lượng trung tướng tối đa trong lực lượng Công an là 35 người.

Chế độ thông tin, báo cáo công tác bảo vệ bí mật Nhà nước của Cục An ninh chính trị nội bộ như thế nào?

Chế độ báo cáo công tác bảo vệ bí mật Nhà nước của Cục An ninh chính trị nội bộ như thế nào, căn cứ theo Điều 17 Thông tư 104/2021/TT-BCA quy định về chế độ thông tin, báo cáo về công tác bảo vệ bí mật nhà nước của Cục An ninh chính trị nội bộ như sau:

- Định kỳ sáu tháng, một năm, Công an các đơn vị, địa phương báo cáo công tác bảo vệ bí mật nhà nước gửi về Bộ (qua Cục An ninh chính trị nội bộ).

- Năm năm một lần, Công an các đơn vị, địa phương tổng kết tình hình, công tác bảo vệ bí mật nhà nước và gửi báo cáo về Bộ (qua Cục An ninh chính trị nội bộ).

- Báo cáo đột xuất được thực hiện ngay sau khi xảy ra lộ, mất bí mật nhà nước hoặc phát hiện các hành vi vi phạm pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước hoặc theo yêu cầu của lãnh đạo Bộ, Cục An ninh chính trị nội bộ và gửi về Bộ (qua Cục An ninh chính trị nội bộ).

- Nội dung báo cáo về công tác bảo vệ bí mật nhà nước

+ Phân tích, đánh giá tình hình liên quan đến công tác bảo vệ bí mật nhà nước;

+ Kết quả thực hiện công tác bảo vệ bí mật nhà nước; ưu điểm, hạn chế, khó khăn, vướng mắc, nguyên nhân và bài học kinh nghiệm trong chỉ đạo, thực hiện;

+ Tình hình, số liệu các vụ lộ, mất bí mật nhà nước; nguyên nhân và việc xử lý, khắc phục hậu quả;

+ Dự báo tình hình; dự kiến công tác trọng tâm bảo vệ bí mật nhà nước và đề xuất, kiến nghị.

Cục An ninh chính trị nội bộ
Bộ Công an
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Bộ Công an gồm các cục gì? Các cục Bộ Công an thế nào? Tiêu chuẩn tuyển chọn tham gia Công an nhân dân là gì?
Pháp luật
Cục trưởng Cục An ninh chính trị nội bộ có chức năng như thế nào? Cục trưởng Cục An ninh chính trị nội bộ có thể mang hàm trung tướng không?
Pháp luật
Tiêu chuẩn bổ nhiệm Cục trưởng Cục An ninh Chính trị nội bộ (A03) thuộc Bộ Công an do ai quy định?
Pháp luật
Cục trưởng Cục A03 mang cấp bậc quân hàm cao nhất là gì? Nhiệm vụ của Cục trưởng Cục A03 là gì?
Pháp luật
Cục trưởng Cục An ninh chính trị nội bộ là gì? Nhiệm vụ của Cục trưởng Cục An ninh chính trị nội bộ ra sao?
Pháp luật
Cục An ninh chính trị nội bộ là gì? Trách nhiệm của Cục An ninh chính trị nội bộ trong bảo vệ bí mật nhà nước ra sao?
Pháp luật
A03 Bộ Công an có nhiệm vụ gì trong công tác bảo vệ bí mật nhà nước? Cấp bậc hàm cao nhất của Cục trưởng Cục An ninh chính trị nội bộ là gì?
Pháp luật
Cục An ninh chính trị nội bộ có trách trách nhiệm tham mưu giúp Bộ Công an thực hiện những công việc nào trong công tác bảo vệ bí mật nhà nước?
Pháp luật
C10 Bộ Công an là cục gì? Cục trưởng Cục C10 thực hiện nhiệm vụ gì theo quy định hiện nay?
Pháp luật
A03 Bộ Công an là gì? A03 Bộ Công an có trách nhiệm phân công ai thực hiện nhiệm vụ bảo vệ bí mật nhà nước?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Cục An ninh chính trị nội bộ
74 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Cục An ninh chính trị nội bộ Bộ Công an

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Cục An ninh chính trị nội bộ Xem toàn bộ văn bản về Bộ Công an

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào