Cục Quản lý xây dựng công trình có tư cách pháp nhân không? Lãnh đạo Cục Quản lý xây dựng công trình gồm những ai?

Tôi có một câu hỏi liên quan đến Cục Quản lý xây dựng công trình. Cho tôi hỏi Cục Quản lý xây dựng công trình có tư cách pháp nhân không? Lãnh đạo Cục Quản lý xây dựng công trình gồm những ai? Câu hỏi của chị N.T.H ở Bình Dương.

Cục Quản lý xây dựng công trình có tư cách pháp nhân không?

Tư cách pháp nhân của Cục Quản lý xây dựng công trình được quy định tại Điều 1 Quyết định 3969/QĐ-BNN-TCCB năm 2023 (Có hiệu lực từ 27/09/2023) như sau:

Vị trí và chức năng
1. Cục Quản lý xây dựng công trình là tổ chức trực thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thực hiện chức năng tham mưu, giúp Bộ trưởng quản lý nhà nước chuyên ngành và tổ chức thực thi pháp luật trong lĩnh vực đầu tư xây dựng công trình nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy lợi, thủy sản, diêm nghiệp và phát triển nông thôn thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ theo phân cấp, ủy quyền của Bộ trưởng.
Cục Quản lý xây dựng công trình là cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đối với các dự án đầu tư xây dựng công trình phục vụ nông nghiệp và phát triển nông thôn trên phạm vi cả nước.
2. Cục Quản lý xây dựng công trình có tư cách pháp nhân, có tài khoản và con dấu riêng, kinh phí hoạt động theo quy định của pháp luật.
3. Trụ sở của Cục đặt tại thành phố Hà Nội.

Theo quy định trên, Cục Quản lý xây dựng công trình là tổ chức trực thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và có tư cách pháp nhân.

Trước đây, quy định tư cách pháp nhân của Cục Quản lý xây dựng công trình tại Điều 1 Quyết định 1118/QĐ-BNN-TCCB năm 2017 (Hết hiệu lực từ 27/09/2023) như sau:

Vị trí và chức năng

1. Cục Quản lý xây dựng công trình là tổ chức trực thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thực hiện chức năng tham mưu, giúp Bộ trưởng quản lý nhà nước chuyên ngành và tổ chức thực thi pháp luật trong lĩnh vực đầu tư xây dựng công trình nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy lợi, thủy sản, diêm nghiệp và phát triển nông thôn thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ theo phân cấp, ủy quyền của Bộ trưởng.

2. Cục Quản lý xây dựng công trình có tư cách pháp nhân, có tài khoản và con dấu riêng, có kinh phí hoạt động theo quy định của pháp luật.

3. Trụ sở của Cục đặt tại thành phố Hà Nội.

Theo quy định trên, Cục Quản lý xây dựng công trình là tổ chức trực thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và có tư cách pháp nhân.

Cục Quản lý xây dựng công trình

Cục Quản lý xây dựng công trình (Hình từ Internet)

Nhiệm vụ của Cục Quản lý xây dựng công trình là gì?

Nhiệm vụ của Cục Quản lý xây dựng công trình được quy định tại Điều 2 Quyết định 3969/QĐ-BNN-TCCB năm 2023 (Có hiệu lực từ 27/09/2023) như sau:

Nhiệm vụ và quyền hạn
1. Trình Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:
a) Các dự thảo: nghị định, nghị quyết của Chính phủ; quyết định, chỉ thị của Thủ tướng Chính phủ và các văn bản pháp luật khác về quản lý đầu tư xây dựng công trình phục vụ nông nghiệp và phát triển nông thôn;
b) Chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển dài hạn, trung hạn, hàng năm, cơ chế, chính sách và các chương trình, đề án, dự án đầu tư xây dựng công trình phục vụ nông nghiệp và phát triển nông thôn.
2. Trình Bộ ban hành quyết định, chỉ thị, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, định mức kinh tế - kỹ thuật; tổ chức xây dựng tiêu chuẩn quốc gia về quản lý chuyên ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Cục và quy định của pháp luật; hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện sau khi được cấp có thẩm quyền ban hành.
...
25. Quản lý tài chính, tài sản và các nguồn lực khác được giao; tổ chức quản lý việc thu, sử dụng phí, lệ phí thuộc phạm vi quản lý của Cục theo quy định của pháp luật.
26. Thực hiện nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật và phân công, phân cấp, ủy quyền của Bộ trưởng.

Theo đó, Cục Quản lý xây dựng công trình có những nhiệm vụ và quyền hạn được quy định tại Điều 2 nêu trên.

Trước đây, nhiệm vụ của Cục Quản lý xây dựng công trình được quy định tại Điều 2 Quyết định 1118/QĐ-BNN-TCCB năm 2017 (Hết hiệu lực từ 27/09/2023) như sau:

Nhiệm vụ và quyền hạn

1. Trình Bộ trưởng:

a) Các dự thảo: Dự án luật, nghị quyết của Quốc hội, pháp lệnh, nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, nghị định của Chính phủ; văn bản quy phạm pháp luật chuyên ngành theo chương trình, kế hoạch xây dựng pháp luật hàng năm của Bộ và các nghị quyết, cơ chế, chính sách, dự án, đề án theo phân công của Bộ trưởng;

b) Chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển dài hạn, trung hạn, hàng năm và các dự án, công trình quan trọng quốc gia, các chương trình, đề án, dự án, công trình thuộc chuyên ngành, lĩnh vực quản lý của Cục theo phân công của Bộ trưởng.

2. Trình Bộ ban hành quyết định, chỉ thị, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, tiêu chuẩn, định mức kinh tế - kỹ thuật; tổ chức xây dựng tiêu chuẩn quốc gia về quản lý chuyên ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Cục theo phân công của Bộ trưởng và quy định của pháp luật; hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện sau khi được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

3. Chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra, thanh tra, đánh giá, tổng hợp báo cáo thực hiện các cơ chế, chính sách, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch về chuyên ngành, lĩnh vực đã được phê duyệt thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Cục; chỉ đạo và tổ chức thực hiện tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về chuyên ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Cục.

4. Ban hành các văn bản cá biệt và hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ thuộc chuyên ngành, lĩnh vực được giao quản lý. Theo dõi, kiểm tra tiến độ thực hiện các công trình sau khi đã được Bộ thông báo phân bổ kế hoạch vốn hàng năm; tổng hợp báo cáo định kỳ, báo cáo theo chuyên đề về kết quả thực hiện và giải ngân các dự án do Bộ giao quản lý.

5. Chỉ đạo công tác phòng, chống thiên tai đối với các công trình xây dựng thuộc phạm vi quản lý của Cục; tham gia công tác phòng, chống thiên tai của Bộ theo phân công của Bộ trưởng.

...

18. Quản lý tổ chức bộ máy, công chức, viên chức và người lao động theo quy định của pháp luật và phân cấp quản lý của Bộ. Thực hiện chế độ, chính sách, thi đua, khen thưởng, kỷ luật, đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ đối với công chức thuộc quyền quản lý của Cục theo quy định.

19. Thực hiện công tác thanh tra chuyên ngành theo quy định của pháp luật; tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo; phòng, chống tham nhũng và xử lý các hành vi vi phạm pháp luật; thực hành tiết kiệm, chống lãng phí thuộc phạm vi quản lý của Cục theo quy định của pháp luật.

20. Quản lý tài chính, tài sản và nguồn lực khác được giao; tổ chức quản lý việc thu, sử dụng phí, lệ phí thuộc phạm vi quản lý của Cục theo quy định của pháp luật.

21. Thực hiện nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật và phân công, phân cấp của Bộ trưởng.

Theo đó, Cục Quản lý xây dựng công trình có những nhiệm vụ và quyền hạn được quy định tại Điều 2 nêu trên.

Lãnh đạo Cục Quản lý xây dựng công trình gồm những ai?

Thành viên lãnh đạo của Cục Quản lý xây dựng công trình được quy định tại khoản 1 Điều 3 Quyết định 3969/QĐ-BNN-TCCB năm 2023 (Có hiệu lực từ 27/09/2023) như sau:

Cơ cấu tổ chức
1. Lãnh đạo Cục: Có Cục trưởng và các Phó Cục trưởng do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn bổ nhiệm, miễn nhiệm theo quy định.
a) Cục trưởng có trách nhiệm: Trình Bộ trưởng quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục; ban hành Quy chế làm việc của Cục; quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các tổ chức tham mưu trực thuộc Cục; bổ nhiệm, miễn nhiệm các chức danh lãnh đạo của các tổ chức trực thuộc Cục theo phân cấp của Bộ trưởng và quy định của pháp luật;
b) Cục trưởng điều hành hoạt động của Cục, chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng và trước pháp luật về hoạt động của Cục. Phó Cục trưởng giúp Cục trưởng theo dõi, chỉ đạo một số mặt công tác theo sự phân công của Cục trưởng; chịu trách nhiệm trước Cục trưởng và trước pháp luật về nhiệm vụ được phân công.
...

Như vậy, lãnh đạo Cục Quản lý xây dựng công trình gồm Cục trưởng và các Phó Cục trưởng.

Trước đây, thành viên lãnh đạo Cục Quản lý xây dựng công trình được quy định tại khoản 1 Điều 3 Quyết định 1118/QĐ-BNN-TCCB năm 2017 (Hết hiệu lực từ 27/09/2023) như sau:

Cơ cấu tổ chức

1. Lãnh đạo Cục: có Cục trưởng và các Phó Cục trưởng do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn bổ nhiệm, miễn nhiệm theo quy định.

a) Cục trưởng có trách nhiệm: trình Bộ trưởng quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục; ban hành Quy chế làm việc của Cục; quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các tổ chức tham mưu trực thuộc Cục; bổ nhiệm, miễn nhiệm các chức danh lãnh đạo của các tổ chức trực thuộc Cục theo phân cấp của Bộ trưởng và quy định của pháp luật.

b) Cục trưởng điều hành hoạt động của Cục, chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng và trước pháp luật về hoạt động của Cục. Phó Cục trưởng giúp Cục trưởng theo dõi, chỉ đạo một số mặt công tác theo sự phân công của Cục trưởng; chịu trách nhiệm trước Cục trưởng và trước pháp luật về nhiệm vụ được phân công.

...

Như vậy, Lãnh đạo Cục Quản lý xây dựng công trình gồm có Cục trưởng và các Phó Cục trưởng do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn bổ nhiệm, miễn nhiệm theo quy định.

Cục quản lý xây dựng công trình
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Cục Quản lý xây dựng công trình có nhiệm vụ quản lý việc thực hiện dự án đầu tư xây dựng công trình như thế nào?
Pháp luật
Trụ sở của Cục Quản lý xây dựng công trình ở đâu? Cục trưởng Cục Quản lý xây dựng công trình do ai bổ nhiệm?
Pháp luật
Cục Quản lý xây dựng công trình có tư cách pháp nhân không? Lãnh đạo Cục Quản lý xây dựng công trình gồm những ai?
Pháp luật
Chức năng của Cục Quản lý xây dựng công trình là gì? Cục Quản lý xây dựng công trình có những tổ chức tham mưu nào?
Pháp luật
Cục Quản lý xây dựng công trình có nhiệm vụ gì trong công tác chuẩn bị dự án đầu tư xây dựng công trình?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Cục quản lý xây dựng công trình
796 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Cục quản lý xây dựng công trình

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Cục quản lý xây dựng công trình

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào