Cục Hàng hải Việt Nam có tên giao dịch viết bằng tiếng Anh là gì? Ai là người đứng đầu trong Cục Hàng hải Việt Nam và chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng?

Cho tôi hỏi Cục Hàng hải Việt Nam có tên giao dịch viết bằng tiếng Anh là gì? Ai là người đứng đầu trong Cục Hàng hải Việt Nam và chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng? Cục Hàng hải Việt Nam trình cơ quan nào về các dự thảo văn bản quy phạm pháp luật về hàng hải? Mong được giải đáp. Câu hỏi của Châu Anh đến từ Nha Trang.

Cục Hàng hải Việt Nam có tên giao dịch viết bằng tiếng Anh là gì?

Theo khoản 3 Điều 1 Quyết định 319/QĐ-BGTVT năm 2023 (Có hiệu lực từ 27/03/2023) quy định như sau:

Vị trí và chức năng
1. Cục Hàng hải Việt Nam là tổ chức trực thuộc Bộ Giao thông vận tải, thực hiện chức năng tham mưu, giúp Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải (sau đây viết tắt là Bộ trưởng) quản lý nhà nước và tổ chức thực thi pháp luật chuyên ngành hàng hải trong phạm vi cả nước.
2. Cục Hàng hải Việt Nam có tư cách pháp nhân, có con dấu hình Quốc huy, được mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước và có trụ sở tại thành phố Hà Nội.
3. Cục Hàng hải Việt Nam có tên giao dịch viết bằng tiếng Anh: VIETNAM MARITIME ADMINISTRATION, viết tắt: VINAMARINE

Theo quy định trên, Cục Hàng hải Việt Nam có tên giao dịch viết bằng tiếng Anh: VIETNAM MARITIME ADMINISTRATION, viết tắt: VINAMARINE.

Trước đây, căn cứ khoản 3 Điều 1 Quyết định 2818/QĐ-BGTVT năm 2017 (Hết hiệu lực từ 27/03/2023) quy định như sau:

Vị trí và chức năng

...

3. Cục Hàng hải Việt Nam có tên giao dịch viết bằng tiếng Anh: VIETNAM MARITIME ADMINISTRATION, viết tắt: VINAMARINE.

...

Đối chiếu quy định trên, như vậy, Cục Hàng hải Việt Nam có tên giao dịch viết bằng tiếng Anh: VIETNAM MARITIME ADMINISTRATION, viết tắt: VINAMARINE.

Cục Hàng hải Việt Nam có tên giao dịch viết bằng tiếng Anh là gì?

Cục Hàng hải Việt Nam có tên giao dịch viết bằng tiếng Anh là gì? (Hình từ Internet)

Ai là người đứng đầu trong Cục Hàng hải Việt Nam và chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng?

Theo Điều 4 Quyết định 319/QĐ-BGTVT năm 2023 (Có hiệu lực từ 27/03/2023) quy định như sau:

Lãnh đạo
1. Cục Hàng hải Việt Nam có Cục trưởng là người đứng đầu, chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng và pháp luật về toàn bộ hoạt động của Cục Hàng hải Việt Nam; giúp việc Cục trưởng có các Phó Cục trưởng, chịu trách nhiệm trước Cục trưởng và pháp luật về nhiệm vụ được Cục trưởng phân công.
2. Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam do Bộ trưởng bổ nhiệm, miễn nhiệm theo quy định của pháp luật.
3. Các Phó Cục trưởng do Bộ trưởng bổ nhiệm, miễn nhiệm theo đề nghị của Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam.

Theo quy định trên, Cục Hàng hải Việt Nam có Cục trưởng là người đứng đầu, chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng và pháp luật về toàn bộ hoạt động của Cục Hàng hải Việt Nam.

Trước đây, vấn đề này được tư vấn như sau:

Theo khoản 1 Điều 4 Quyết định 2818/QĐ-BGTVT năm 2017 (Hết hiệu lực từ 27/03/2023) quy định như sau:

Lãnh đạo

1. Cục Hàng hải Việt Nam có Cục trưởng là người đứng đầu, chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng và pháp luật về toàn bộ hoạt động của Cục Hàng hải Việt Nam; giúp việc Cục trưởng có các Phó Cục trưởng, chịu trách nhiệm trước Cục trưởng và pháp luật về nhiệm vụ được Cục trưởng phân công.

2. Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam do Bộ trưởng bổ nhiệm, miễn nhiệm theo quy định của pháp luật.

3. Các Phó Cục trưởng do Bộ trưởng bổ nhiệm, miễn nhiệm theo đề nghị của Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam.

Theo đó, Cục Hàng hải Việt Nam có Cục trưởng là người đứng đầu, chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng và pháp luật về toàn bộ hoạt động của Cục Hàng hải Việt Nam.

Giúp việc Cục trưởng có các Phó Cục trưởng, chịu trách nhiệm trước Cục trưởng và pháp luật về nhiệm vụ được Cục trưởng phân công.

Cục Hàng hải Việt Nam trình cơ quan nào về các dự thảo văn bản quy phạm pháp luật về hàng hải?

Theo quy định tại khoản 1 Điều 2 Quyết định 319/QĐ-BGTVT năm 2023 (Có hiệu lực từ 27/03/2023) như sau:

Nhiệm vụ và quyền hạn
1. Chủ trì xây dựng, trình Bộ trưởng các dự án luật, dự án pháp lệnh, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật về hàng hải; ban hành các văn bản hành chính cá biệt, văn bản hướng dẫn chuyên môn nghiệp vụ về hàng hải thuộc thẩm quyền quản lý của Cục Hàng hải Việt Nam.
2. Chủ trì xây dựng, trình Bộ trưởng chiến lược, quy hoạch, kế hoạch dài hạn, trung hạn và hằng năm, các chương trình, dự án quốc gia, các đề án phát triển thuộc chuyên ngành hàng hải trong phạm vi cả nước.
3. Chủ trì xây dựng tiêu chuẩn quốc gia, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và định mức kinh tế - kỹ thuật chuyên ngành hàng hải trình Bộ trưởng ban hành theo thẩm quyền hoặc đề nghị cơ quan có thẩm quyền thẩm định, công bố; tổ chức xây dựng và công bố tiêu chuẩn cơ sở chuyên ngành hàng hải.
4. Tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, định mức kinh tế - kỹ thuật chuyên ngành hàng hải; quy định việc áp dụng tiêu chuẩn, quy trình kỹ thuật, nghiệp vụ đối với các tổ chức, đơn vị hoạt động trong lĩnh vực hàng hải phù hợp với pháp luật về hàng hải và thẩm quyền quản lý của Cục Hàng hải Việt Nam.
...

Theo quy định trên, Cục Hàng hải Việt Nam trình Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về các dự thảo văn bản quy phạm pháp luật về hàng hải.

Trước đây, vấn đề này được tư vấn như sau:

Căn cứ khoản 2 Điều 2 Quyết định 2818/QĐ-BGTVT năm 2017 (Hết hiệu lực từ 27/03/2023) quy định như sau:

Nhiệm vụ và quyền hạn

1. Chủ trì xây dựng, trình Bộ trưởng chiến lược, quy hoạch, kế hoạch dài hạn, trung hạn và hàng năm, các chương trình, dự án quốc gia, các đề án phát triển thuộc chuyên ngành hàng hải trong phạm vi cả nước.

2. Chủ trì xây dựng, trình Bộ trưởng các dự án luật, pháp lệnh, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật về hàng hải.

3. Chủ trì xây dựng, trình Bộ trưởng ban hành hoặc đề nghị cơ quan có thẩm quyền ban hành tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và định mức kinh tế - kỹ thuật chuyên ngành hàng hải; tổ chức xây dựng và thẩm định, công bố tiêu chuẩn cơ sở chuyên ngành hàng hải.

4. Lập kế hoạch và dự toán kinh phí bảo trì kết cấu hạ tầng hàng hải hàng năm, trung hạn (hoặc theo kỳ kế hoạch) trình Bộ Giao thông vận tải phê duyệt và tổ chức thực hiện theo quy định.

5. Tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật và định mức kinh tế - kỹ thuật chuyên ngành hàng hải được cấp có thẩm quyền ban hành, công bố hoặc phê duyệt; quy định việc áp dụng cụ thể một số tiêu chuẩn, quy trình kỹ thuật, nghiệp vụ đối với các tổ chức, đơn vị hoạt động trong lĩnh vực hàng hải phù hợp với pháp luật về hàng hải và thẩm quyền quản lý, điều hành của Cục Hàng hải Việt Nam.

6. Tổ chức tuyên truyền, phổ biến và giáo dục pháp luật về hàng hải.

7. Về quản lý cảng biển, cảng cạn, hệ thống thông tin duyên hải, luồng hàng hải, hệ thống báo hiệu hàng hải, các khu nước, vùng nước, cơ sở sửa chữa, phá dỡ và đóng mới tàu thuyền:

a) Tổ chức quản lý hoạt động hàng hải tại cảng biển;

b) Tổ chức quản lý, giám sát việc thực hiện quy hoạch cảng biển, cảng cạn, hệ thống thông tin duyên hải, luồng hàng hải, hệ thống báo hiệu hàng hải, các khu nước, vùng nước, cơ sở sửa chữa, phá dỡ và đóng mới tàu thuyền phù hợp với quy hoạch được phê duyệt và bảo đảm an toàn hàng hải, phòng ngừa ô nhiễm môi trường;

c) Thực hiện quản lý kết cấu hạ tầng cảng biển, cảng cạn, luồng hàng hải được giao quản lý; tổ chức đấu thầu cho thuê khai thác bến cảng, cầu cảng được đầu tư bằng vốn ngân sách nhà nước hoặc được giao quản lý theo quy định của pháp luật;

d) Trình Bộ trưởng công bố mở, đóng cảng biển; công bố mở cảng cạn, danh mục cảng cạn; công bố vùng nước cảng biển, luồng hàng hải và khu vực quản lý của Cảng vụ hàng hải;

đ) Trình Bộ trưởng quyết định đưa cơ sở phá dỡ tàu biển vào hoạt động hoặc dừng hoạt động cơ sở phá dỡ tàu biển;

e) Quyết định công bố mở, đóng cầu cảng, bến cảng, bến phao và các khu nước, vùng nước theo quy định của pháp luật;

g) Xây dựng, công bố và cập nhật danh bạ cảng biển và luồng hàng hải;

h) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, tổ chức liên quan lập, trình Bộ Giao thông vận tải phê duyệt nội dung, kế hoạch xây dựng, hiệu chỉnh, phát hành hải đồ vùng nước cảng biển và luồng hàng hải;

i) Thẩm định, báo cáo Bộ Giao thông vận tải việc chuyển đổi điểm thông quan hàng hóa xuất, nhập khẩu thành cảng cạn theo quy định.

...

Như vậy, Cục Hàng hải Việt Nam trình Bộ trưởng các dự án luật, pháp lệnh, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật về hàng hải.

Cục Hàng hải Việt Nam TẢI TRỌN BỘ CÁC QUY ĐỊNH LIÊN QUAN ĐẾN CỤC HÀNG HẢI VIỆT NAM
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Cục Hàng hải Việt Nam dự toán kinh phí bảo trì kết cấu hạ tầng hàng hải hàng năm trình cơ quan nào phê duyệt?
Pháp luật
Cục Hàng hải Việt Nam có tư cách pháp nhân không? Và có được mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước không?
Pháp luật
Cục Hàng hải Việt Nam có tên giao dịch viết bằng tiếng Anh là gì? Ai là người đứng đầu trong Cục Hàng hải Việt Nam và chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng?
Pháp luật
Cục Hàng hải Việt Nam là tổ chức trực thuộc cơ quan nào? Cục Hàng hải Việt Nam có tư cách pháp nhân không?
Pháp luật
Công chức thuộc Cục Hàng hải Việt Nam có được bảo lưu phụ cấp chức vụ hiện hưởng trong thời gian luân chuyển không?
Pháp luật
Chi cục Hàng hải Việt Nam có thực hiện cấp giấy chứng nhận hội phí tham gia Tổ chức Hàng hải Quốc tế?
Pháp luật
Cục Hàng hải Việt Nam thuộc Bộ Giao thông vận tải có tư cách pháp nhân và con dấu hình Quốc huy không?
Pháp luật
Ai là người đứng đầu Cục Hàng hải Việt Nam thuộc Bộ Giao thông vận tải và chịu trách nhiệm như thế nào?
Pháp luật
Chức năng của Cục Hàng hải Việt Nam thuộc Bộ Giao thông vận tải được pháp luật quy định như thế nào?
Pháp luật
Cục Hàng hải Việt Nam thuộc Bộ Giao thông vận tải có được mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước không và có trụ sở ở đâu?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Cục Hàng hải Việt Nam
1,967 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Cục Hàng hải Việt Nam
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào
Type: