Cục Biển và Hải đảo Việt Nam có nhiệm vụ và quyền hạn gì trong công tác điều tra cơ bản tài nguyên, môi trường biển và hải đảo?

Tôi có câu hỏi là Cục Biển và Hải đảo Việt Nam có nhiệm vụ và quyền hạn gì trong công tác điều tra cơ bản tài nguyên, môi trường biển và hải đảo? Mong nhận được câu trả lời sớm. Câu hỏi của anh Đ.P đến từ Đồng Nai.

Cục Biển và Hải đảo Việt Nam là tổ chức quản lý tổng hợp tài nguyên bảo vệ môi trường biển và hải đảo đúng không?

Cục Biển và Hải đảo Việt Nam là tổ chức quản lý tổng hợp tài nguyên bảo vệ môi trường biển và hải đảo đúng không, thì theo quy định tại khoản 1 Điều 1 Quyết định 2988/QĐ-BTNMT năm 2022 như sau:

Vị trí và chức năng
1. Cục Biển và Hải đảo Việt Nam là tổ chức trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường, có chức năng tham mưu, giúp Bộ trưởng thực hiện quản lý tổng hợp tài nguyên, bảo vệ môi trường biển và hải đảo; quản lý và tổ chức thực hiện các hoạt động dịch vụ công thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Cục theo quy định của pháp luật.
2. Cục Biển và Hải đảo Việt Nam có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng theo quy định của pháp luật, có trụ sở tại thành phố Hà Nội.

Như vậy, theo quy định trên thì Cục Biển và Hải đảo Việt Nam có chức năng tham mưu, giúp Bộ trưởng thực hiện quản lý tổng hợp tài nguyên bảo vệ môi trường biển và hải đảo.

Cục Biển và Hải đảo Việt Nam

Cục Biển và Hải đảo Việt Nam (Hình từ Internet)

Cục Biển và Hải đảo Việt Nam có nhiệm vụ và quyền hạn gì trong công tác điều tra cơ bản tài nguyên, môi trường biển và hải đảo?

Cục Biển và Hải đảo Việt Nam có nhiệm vụ và quyền hạn gì trong công tác điều tra cơ bản tài nguyên, môi trường biển và hải đảo, thì theo quy định tại khoản 7 Điều 2 Quyết định 2988/QĐ-BTNMT năm 2022 như sau:

Nhiệm vụ và quyền hạn
3. Hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ thuộc phạm vi quản lý của Cục.
4. Hướng dẫn, tổ chức tuyên truyền về biển và hải đảo; phổ biến, giáo dục pháp luật về lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Cục.
5. Hướng dẫn, kiểm tra và tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, cơ chế, chính sách, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, dự án, đề án, nhiệm vụ, tiêu chuẩn, quy chuẩn, quy định kỹ thuật, định mức kinh tế - kỹ thuật, đơn giá sản phẩm, quy chế, quy trình thuộc phạm vi quản lý của Cục.
6. Thực hiện nhiệm vụ Cơ quan thường trực Ủy ban chỉ đạo quốc gia về thực hiện Chiến lược phát triển bền vững kinh tế biển Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045; điều phối tổ chức thực hiện Chiến lược phát triển bền vững kinh tế biển Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045.
7. Về điều tra cơ bản tài nguyên, môi trường biển và hải đảo:
a) Điều phối, tổ chức thực hiện chương trình trọng điểm điều tra cơ bản tài nguyên, môi trường biển và hải đảo; trình Bộ trưởng đề án, dự án, nhiệm vụ điều tra cơ bản tài nguyên, môi trường biển và hải đảo và tổ chức thực hiện sau khi được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
b) Theo dõi, tổng hợp việc thực hiện công tác điều tra cơ bản về biển và hải đảo trong phạm vi cả nước;
c) Kiểm tra việc tuân thủ quy định của pháp luật về cung cấp, giao nộp kết quả điều tra cơ bản tài nguyên, môi trường biển và hải đảo;
d) Điều tra, khảo sát, quan trắc tài nguyên, môi trường biển và hải đảo; đánh giá tiềm năng, tổng hợp kết quả thống kê tài nguyên biển và hải đảo; lập bản đồ chuyên đề biển và hải đảo theo phân công của Bộ trưởng;
đ) Trình Bộ trưởng quyết định cấp, cấp lại, gia hạn, sửa đổi, bổ sung, đình chỉ, thu hồi văn bản cấp phép nghiên cứu khoa học cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tiến hành trong vùng biển Việt Nam theo quy định của pháp luật;
e) Quản lý cơ sở kỹ thuật điều tra cơ bản tài nguyên, môi trường biển và hải đảo được giao quản lý.

Theo đó, trong công tác điều tra cơ bản tài nguyên, môi trường biển và hải đảo thì Cục Biển và Hải đảo Việt Nam có nhiệm vụ và quyền hạn sau:

- Điều phối, tổ chức thực hiện chương trình trọng điểm điều tra cơ bản tài nguyên, môi trường biển và hải đảo; trình Bộ trưởng đề án, dự án, nhiệm vụ điều tra cơ bản tài nguyên, môi trường biển và hải đảo và tổ chức thực hiện sau khi được cấp có thẩm quyền phê duyệt;

- Theo dõi, tổng hợp việc thực hiện công tác điều tra cơ bản về biển và hải đảo trong phạm vi cả nước;

- Kiểm tra việc tuân thủ quy định của pháp luật về cung cấp, giao nộp kết quả điều tra cơ bản tài nguyên, môi trường biển và hải đảo;

- Điều tra, khảo sát, quan trắc tài nguyên, môi trường biển và hải đảo; đánh giá tiềm năng, tổng hợp kết quả thống kê tài nguyên biển và hải đảo; lập bản đồ chuyên đề biển và hải đảo theo phân công của Bộ trưởng;

- Trình Bộ trưởng quyết định cấp, cấp lại, gia hạn, sửa đổi, bổ sung, đình chỉ, thu hồi văn bản cấp phép nghiên cứu khoa học cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tiến hành trong vùng biển Việt Nam theo quy định của pháp luật;

- Quản lý cơ sở kỹ thuật điều tra cơ bản tài nguyên, môi trường biển và hải đảo được giao quản lý.

Cục Biển và Hải đảo Việt Nam có cơ cấu tổ chức như thế nào?

Cục Biển và Hải đảo Việt Nam có cơ cấu tổ chức được quy định tại Điều 4 Quyết định 2988/QĐ-BTNMT năm 2022 như sau:

Cơ cấu tổ chức
1. Văn phòng.
2. Phòng Chính sách và Pháp chế.
3. Phòng Khoa học, Công nghệ và Hợp tác quốc tế.
4. Phòng Kế hoạch - Tài chính.
5. Phòng Quản lý điều tra cơ bản biển và hải đảo.
6. Phòng Quản lý khai thác biển và hải đảo.
7. Phòng Kiểm soát tài nguyên và Bảo vệ môi trường biển, hải đảo.
8. Trung tâm Quy hoạch và Điều tra tài nguyên - môi trường biển khu vực phía Bắc.
9. Trung tâm Quy hoạch và Điều tra tài nguyên - môi trường biển khu vực phía Nam.
10. Trung tâm Thông tin, dữ liệu biển và hải đảo quốc gia.
Văn phòng và các tổ chức quy định tại khoản 8, 9, 10 là đơn vị dự toán cấp III, có con dấu riêng, được mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước và ngân hàng theo quy định của pháp luật.
Cục trưởng Cục Biển và Hải đảo Việt Nam quy định chức năng, nhiệm vụ quyền hạn của các tổ chức quy định từ khoản 1 đến khoản 7; trình Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chức năng, nhiệm vụ quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các tổ chức quy định tại khoản 8, 9, 10 Điều này.

Như vậy, theo quy định trên thì Cục Biển và Hải đảo Việt Nam có cơ cấu tổ chức như sau:

- Văn phòng.

- Phòng Chính sách và Pháp chế.

- Phòng Khoa học, Công nghệ và Hợp tác quốc tế.

- Phòng Kế hoạch - Tài chính.

- Phòng Quản lý điều tra cơ bản biển và hải đảo.

- Phòng Quản lý khai thác biển và hải đảo.

- Phòng Kiểm soát tài nguyên và Bảo vệ môi trường biển, hải đảo.

- Trung tâm Quy hoạch và Điều tra tài nguyên - môi trường biển khu vực phía Bắc.

- Trung tâm Quy hoạch và Điều tra tài nguyên - môi trường biển khu vực phía Nam.

- Trung tâm Thông tin, dữ liệu biển và hải đảo quốc gia.

Cục Biển và Hải đảo Việt Nam
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Cục Biển và Hải đảo Việt Nam trực thuộc Bộ nào? Lãnh đạo Cục Biển và Hải đảo Việt Nam gồm những ai?
Pháp luật
Trụ sở của Cục Biển và Hải đảo Việt Nam đặt tại đâu? Cơ cấu tổ chức của Cục được quy định thế nào?
Pháp luật
Cục Biển và Hải đảo Việt Nam trình Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường những nội dung nào? Cục có tối đa bao nhiêu Phó Cục trưởng?
Pháp luật
Cục Biển và Hải đảo Việt Nam có nhiệm vụ và quyền hạn gì trong công tác quản lý khai thác, sử dụng tài nguyên biển và hải đảo?
Pháp luật
Cục Biển và Hải đảo Việt Nam có nhiệm vụ và quyền hạn gì trong công tác điều tra cơ bản tài nguyên, môi trường biển và hải đảo?
Pháp luật
Cục Biển và Hải đảo Việt Nam có những quyền hạn và nhiệm vụ gì trong công tác quản lý rác thải nhựa trên biển?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Cục Biển và Hải đảo Việt Nam
1,029 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Cục Biển và Hải đảo Việt Nam
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào