Cột điện là gì? Khoảng cách an toàn để chôn cột điện trước nhà dân hiện nay được quy định là bao xa?

Khoảng cách an toàn để chôn cột điện trước nhà dân hiện nay được quy định là bao xa? Người tự ý di dời vị trí cột điện bị xử phạt vi phạm hành chính bao nhiêu tiền? Đây là câu hỏi của anh A.G đến từ Vĩnh Long.

Cột điện là gì?

Hiện nay, Luật Điện lực 2004 và những văn bản hướng dẫn liên quan đến lĩnh vực điện lực không có nêu khái niệm như thế nào là cột điện.

Tuy nhiên chúng ta có thể hiểu, cột điện là kết cấu dạng cột thẳng, dài là cây cột dùng để giữ cho dây điện ở một độ cao nhất định so với mặt đất để đảm bảo an toàn cho người và các phương tiện giao thông đi dưới đường, cột điện dùng để treo dây điện và dây chống sét của đường dây tải điện trên không.

Cột điện có thể được làm bằng gỗ hoặc bê tông cốt thép hoặc là thép ( Dùng cho đường dây có điện áp từ 220 KV trở lên). Cột điện có cả cột trung gian và cột néo.

Trong đó, cột trung gian dùng để đỡ dây dẫn điện và dây chống sét ở các đoạn thẳng của tuyến đường dây tải điện còn cột néo tiếp nhận lực căng của dây dẫn và dây chống sét, có cấu trúc vững chắc hơn, thường đặt ở đầu, cuối và một số nơi đã được tính toán trước trên tuyến đường dây, ở những nơi bẻ góc, chỗ vượt sông hoặc các chướng ngại khác.

cột điện

Cột điện là gì? (Hình từ Internet)

Người tự ý di dời vị trí cột điện bị xử phạt vi phạm hành chính bao nhiêu tiền?

Người tự ý di dời vị trí cột điện bị xử phạt theo khoản 2, điểm a khoản 5 Điều 6 Nghị định 134/2013/NĐ-CP, được sửa đổi bởi khoản 9 Điều 2 Nghị định 17/2022/NĐ-CP như sau:

Vi phạm các quy định về xây dựng, lắp đặt công trình điện lực
...
2. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi lắp đặt, sửa chữa, di dời công trình điện lực mà không thỏa thuận với chủ sở hữu công trình điện lực hoặc đơn vị quản lý, vận hành công trình điện lực.
...
5. Biện pháp khắc phục hậu quả:
a) Buộc khôi phục lại tình trạng ban đầu đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 2 và điểm b khoản 4 Điều này;
...

Và theo Điều 3 Nghị định 134/2013/NĐ-CP, được sửa đổi bởi khoản 5 Điều 2 Nghị định 17/2022/NĐ-CP như sau:

Các hình thức xử phạt vi phạm hành chính và mức phạt tiền
...
3. Mức phạt tiền:
a) Mức phạt tiền tối đa trong lĩnh vực điện lực là 100.000.000 đồng đối với cá nhân và 200.000.000 đồng đối với tổ chức;
b) Mức phạt tiền quy định tại Chương II Nghị định này là mức phạt tiền áp dụng đối với hành vi vi phạm hành chính do cá nhân thực hiện, trừ các hành vi vi phạm hành chính được quy định do tổ chức thực hiện tại Điều 5, Điều 7, Điều 8, từ khoản 2 đến khoản 6 Điều 9, Điều 10, khoản 4 và các khoản từ khoản 6 đến khoản 9 Điều 11, Điều 13, Điều 14, Điều 20, khoản 2 Điều 21, Điều 23, Điều 31 Nghị định này.

Như vậy, người tự ý di dời vị trí cột điện bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng và buộc khôi phục lại tình trạng ban đầu.

Khoảng cách an toàn để chôn cột điện trước nhà dân hiện nay được quy định là bao xa?

Khoảng cách an toàn để chôn cột điện trước nhà dân hiện nay được quy định là bao xa, thì theo Điều 13 Nghị định 14/2014/NĐ-CP, được sửa đổi bởi khoản 9 Điều 1 Nghị định 51/2020/NĐ-CP như sau:

Điều kiện để nhà ở, công trình có người sinh sống, làm việc bên trong được tồn tại trong hành lang bảo vệ an toàn đường dây dẫn điện cao áp trên không điện áp đến 220 kV
Nhà ở, công trình xây dựng được tồn tại trong hành lang bảo vệ an toàn đường dây dẫn điện trên không có điện áp đến 220 kV nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau:
1. Mái lợp và tường bao phải làm bằng vật liệu không cháy.
2. Không gây cản trở đường ra vào để kiểm tra, bảo dưỡng, thay thế các bộ phận của đường dây.
3. Khoảng cách từ bất kỳ bộ phận nào của nhà ở, công trình đến dây dẫn điện gần nhất khi dây ở trạng thái võng cực đại không nhỏ hơn quy định trong bảng sau:
cột điện
4. Cường độ điện trường nhỏ hơn 5 kV/m tại điểm bất kỳ ở ngoài nhà cách mặt đất một (01) mét và nhỏ hơn hoặc bằng 1 kV/m tại điểm bất kỳ ở bên trong nhà cách mặt đất một (01) mét.
5. Đối với nhà ở, công trình trong hành lang bảo vệ an toàn đường dây dẫn điện trên không có điện áp 220 kV, ngoài đáp ứng các điều kiện trên, các kết cấu kim loại của nhà ở, công trình còn phải được nối đất theo quy định về kỹ thuật nối đất.
6. Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết về phạm vi, kỹ thuật nối đất kết cấu kim loại của nhà ở, công trình trong và liền kề hành lang bảo vệ an toàn đường dây dẫn điện trên không điện áp 220 kV và liền kề hành lang bảo vệ an toàn đường dây 500 kV.

Như vậy, khoảng cách an toàn để chôn cột điện trước nhà dân được thực hiện như sau:

+ Với điện áp đến 35kV thì khoảng cách rơi vào 3m

+ Với điện áp 110kV thì khoảng cách rơi vào 4m

+ Với điện áp 220kv - điện áp cao nhất so với quy định chôn cột điện thì khoảng cách rơi vào 6m.

Công trình điện
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Công trình điện là tài sản công giao cho doanh nghiệp quản lý không tính thành phần vốn nhà nước có được chuyển giao sang Tập đoàn Điện lực Việt Nam?
Pháp luật
Cột điện là gì? Khoảng cách an toàn để chôn cột điện trước nhà dân hiện nay được quy định là bao xa?
Pháp luật
Lưới điện là gì? Khi bàn giao công trình lưới điện, chủ đầu tư công trình phải giao cho đơn vị quản lý vận hành lưới điện những tài liệu nào?
Pháp luật
Cây cột điện được sơn màu gì? Theo quy định hiện nay thì những hành vi nào bị nghiêm cấm làm đối với cây cột điện?
Pháp luật
Chôn cột điện sát nhà ở của người dân có bị xem là vi phạm không? Trường hợp vi phạm thì bị phạt bao nhiêu tiền?
Pháp luật
Những chủ thể nào có quyền tiếp cận thiết bị tại điểm đấu nối theo quy định? Việc kiểm tra điều kiện đóng điện điểm đấu nối được quy định như thế nào?
Pháp luật
Công trình điện lực là gì? Hiện nay khi xây dựng công trình điện lực phải đảm bảo an toàn như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Công trình điện
2,899 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Công trình điện
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào
Type: