Công ty trách nhiệm hữu hạn được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán sau bao nhiêu ngày nộp hồ sơ?
- Ngoài Điều lệ công ty, hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán đối với công ty trách nhiệm hữu hạn còn có gì?
- Công ty trách nhiệm hữu hạn được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán sau bao nhiêu ngày nộp hồ sơ?
- Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán được cấp lại trong trường hợp nào?
Ngoài Điều lệ công ty, hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán đối với công ty trách nhiệm hữu hạn còn có gì?
Theo quy định tại khoản 1 Điều 59 Luật Kế toán 2015 thì doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán được thành lập theo các loại hình sau đây:
- Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên;
- Công ty hợp danh;
- Doanh nghiệp tư nhân.
Như vậy, doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán chỉ được thành lập theo loại hình công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên.
Ngoài Điều lệ công ty, hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán đối với công ty trách nhiệm hữu hạn còn có gì thì căn cứ quy định tại Điều 61 Luật Kế toán 2015 như sau:
Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán
1. Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán.
2. Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc giấy tờ khác có giá trị tương đương.
3. Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán của các kế toán viên hành nghề.
4. Hợp đồng lao động với doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán của các kế toán viên hành nghề.
5. Tài liệu chứng minh về vốn góp đối với công ty trách nhiệm hữu hạn.
6. Điều lệ công ty đối với công ty hợp danh, công ty trách nhiệm hữu hạn.
7. Văn bản cam kết chịu trách nhiệm của doanh nghiệp nước ngoài, giấy tờ chứng nhận được phép kinh doanh dịch vụ kế toán của doanh nghiệp nước ngoài đối với chi nhánh doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán nước ngoài tại Việt Nam.
Như vậy, ngoài Điều lệ công ty, hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên còn có các giấy tờ sau:
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán.
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc giấy tờ khác có giá trị tương đương.
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán của các kế toán viên hành nghề.
- Hợp đồng lao động với doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán của các kế toán viên hành nghề.
- Tài liệu chứng minh về vốn góp.
- Điều lệ công ty.
Công ty trách nhiệm hữu hạn được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán sau bao nhiêu ngày nộp hồ sơ? (Hình từ Internet)
Công ty trách nhiệm hữu hạn được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán sau bao nhiêu ngày nộp hồ sơ?
Căn cứ quy định tại Điều 62 Luật Kế toán 2015 như sau:
Thời hạn cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán
1. Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ Tài chính cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán cho doanh nghiệp; trường hợp từ chối cấp thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
2. Trường hợp cần làm rõ vấn đề liên quan đến hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán, Bộ Tài chính yêu cầu doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán giải trình. Thời hạn cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán tính từ ngày nhận tài liệu giải trình bổ sung.
Như vậy, thời hạn được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán không được tính từ ngày công ty nộp hồ sơ mà chỉ tính từ ngày Bộ Tài chính nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Theo đó, công ty trách nhiệm hữu hạn sẽ được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày Bộ Tài chính nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trừ trường hợp từ chối cấp thì được Bộ Tài chính trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Lưu ý: Trường hợp cần làm rõ vấn đề liên quan đến hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán, Bộ Tài chính yêu cầu doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán giải trình. Thời hạn cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán tính từ ngày nhận tài liệu giải trình bổ sung.
Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán được cấp lại trong trường hợp nào?
Theo quy định tại Điều 63 Luật Kế toán 2015, Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán được cấp lại trong các trường hợp sau đây:
- Có sự thay đổi về tên, người đại diện theo pháp luật, giám đốc, tổng giám đốc và địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp, chi nhánh doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán nước ngoài tại Việt Nam;
- Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán bị mất hoặc bị hư hỏng.
Lưu ý:
(1) Hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán gồm:
- Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán;
- Bản gốc Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán đã được cấp (trừ trường hợp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán bị mất hoặc bị hư hỏng);
- Các tài liệu khác liên quan đến việc đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán (nếu có).
(2) Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ Tài chính cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán cho doanh nghiệp; trường hợp từ chối cấp thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Có con trước khi đăng ký kết hôn có bị phạt không? Sinh con trước khi đăng ký kết hôn là con chung hay con riêng?
- Mạng xã hội là gì? Tài khoản mạng xã hội được quy định như thế nào? Khi nào cần phải xác thực tài khoản khi sử dụng mạng xã hội?
- Mẫu Báo cáo tình hình và tư cách đảng viên tham dự đại hội đảng bộ? Việc bầu ban thẩm tra tư cách đại biểu được thực hiện trong phiên nào?
- Mẫu Báo cáo kết quả giải quyết tố cáo trong Đảng? Tải mẫu? Có giải quyết tố cáo đối với đơn tố cáo giấu tên không?
- Sự khác nhau giữa giấy phép lái xe B1 và B từ 01/01/2025? So sánh phân hạng giấy phép lái xe ô tô hiện hành và từ năm 2025?