Công ty TNHH một thành viên do tổ chức làm chủ sở hữu được thành lập Hội đồng thành viên hay không?
- Công ty TNHH một thành viên do tổ chức làm chủ sở hữu được thành lập Hội đồng thành viên hay không?
- Hội đồng thành viên của công ty TNHH một thành viên do tổ chức làm chủ sở hữu có bao nhiêu thành viên?
- Trách nhiệm của thành viên Hội đồng thành viên của công ty TNHH một thành viên do tổ chức làm chủ sở hữu là gì?
Công ty TNHH một thành viên do tổ chức làm chủ sở hữu được thành lập Hội đồng thành viên hay không?
Cơ cấu tổ chức của công ty TNHH một thành viên do tổ chức làm chủ sở hữu được quy định tại tại khoản 1 Điều 79 Luật Doanh nghiệp 2020 như sau:
Cơ cấu tổ chức quản lý của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do tổ chức làm chủ sở hữu
1. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do tổ chức làm chủ sở hữu được tổ chức quản lý và hoạt động theo một trong hai mô hình sau đây:
a) Chủ tịch công ty, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc;
b) Hội đồng thành viên, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc.
2. Đối với công ty có chủ sở hữu công ty là doanh nghiệp nhà nước theo quy định tại khoản 1 Điều 88 của Luật này thì phải thành lập Ban kiểm soát; trường hợp khác do công ty quyết định. Cơ cấu tổ chức, chế độ làm việc, tiêu chuẩn, điều kiện, miễn nhiệm, bãi nhiệm, quyền, nghĩa vụ, trách nhiệm của Ban kiểm soát, Kiểm soát viên thực hiện tương ứng theo quy định tại Điều 65 của Luật này.
3. Công ty phải có ít nhất một người đại diện theo pháp luật là người giữ một trong các chức danh là Chủ tịch Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty hoặc Giám đốc hoặc Tổng giám đốc. Trường hợp Điều lệ công ty không quy định thì Chủ tịch Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty là người đại diện theo pháp luật của công ty.
4. Trường hợp Điều lệ công ty không quy định khác thì cơ cấu tổ chức, hoạt động, chức năng, quyền và nghĩa vụ của Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc thực hiện theo quy định của Luật này.
Theo quy định trên, công ty TNHH một thành viên do tổ chức làm chủ sở hữu được thành lập Hội đồng thành viên nếu công ty này được tổ chức quản lý và hoạt động theo mô hình gồm Hội đồng thành viên, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc.
Công ty TNHH một thành viên do tổ chức làm chủ sở hữu được thành lập Hội đồng thành viên hay không? (Hình từ Internet)
Hội đồng thành viên của công ty TNHH một thành viên do tổ chức làm chủ sở hữu có bao nhiêu thành viên?
Số lượng thành viên Hội đồng thành viên của công ty TNHH một thành viên do tổ chức làm chủ sở hữu được quy định tại khoản 1 Điều 80 Luật Doanh nghiệp 2020 như sau:
Hội đồng thành viên
1. Hội đồng thành viên có từ 03 đến 07 thành viên. Thành viên Hội đồng thành viên do chủ sở hữu công ty bổ nhiệm, miễn nhiệm với nhiệm kỳ không quá 05 năm. Hội đồng thành viên nhân danh chủ sở hữu công ty thực hiện các quyền và nghĩa vụ của chủ sở hữu công ty; nhân danh công ty thực hiện các quyền và nghĩa vụ của công ty, trừ quyền và nghĩa vụ của Giám đốc hoặc Tổng giám đốc; chịu trách nhiệm trước pháp luật và chủ sở hữu công ty về việc thực hiện các quyền và nghĩa vụ được giao theo quy định của Điều lệ công ty, Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan.
...
Theo đó, Hội đồng thành viên của công ty TNHH một thành viên do tổ chức làm chủ sở hữu có từ 03 đến 07 thành viên.
Trách nhiệm của thành viên Hội đồng thành viên của công ty TNHH một thành viên do tổ chức làm chủ sở hữu là gì?
Thành viên Hội đồng thành viên của công ty TNHH một thành viên do tổ chức làm chủ sở hữu có những trách nhiệm được quy định tại Điều 83 Luật Doanh nghiệp 2020 như sau:
Trách nhiệm của thành viên Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty, Giám đốc, Tổng giám đốc và người quản lý khác, Kiểm soát viên
1. Tuân thủ pháp luật, Điều lệ công ty, quyết định của chủ sở hữu công ty trong việc thực hiện quyền và nghĩa vụ được giao.
2. Thực hiện quyền và nghĩa vụ được giao một cách trung thực, cẩn trọng, tốt nhất nhằm bảo đảm lợi ích hợp pháp tối đa của công ty và chủ sở hữu công ty.
3. Trung thành với lợi ích của công ty và chủ sở hữu công ty; không lạm dụng địa vị, chức vụ và sử dụng thông tin, bí quyết, cơ hội kinh doanh, tài sản khác của công ty để tư lợi hoặc phục vụ lợi ích của tổ chức, cá nhân khác.
4. Thông báo kịp thời, đầy đủ, chính xác cho chủ sở hữu công ty về doanh nghiệp mà mình làm chủ hoặc có cổ phần, phần vốn góp chi phối và doanh nghiệp mà người có liên quan của mình làm chủ, cùng sở hữu hoặc sở hữu riêng cổ phần, phần vốn góp chi phối. Thông báo phải được lưu giữ tại trụ sở chính của công ty.
5. Trách nhiệm khác theo quy định của Luật này và Điều lệ công ty.
Như vậy, thành viên Hội đồng thành viên của công ty TNHH một thành viên do tổ chức làm chủ sở hữu có những trách nhiệm được quy định tại Điều 83 nêu trên.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Thủ tục cấp Giấy chứng nhận kiểm định phương tiện phòng cháy và chữa cháy theo Thông tư 55/2024 như thế nào?
- Phương pháp tính hao mòn của tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ theo Thông tư 74/2024?
- Khu vực nào phải xây dựng bảng giá đất đến từng thửa đất trên cơ sở vùng giá trị, thửa đất chuẩn?
- Cơ quan thu ngân sách nhà nước là cơ quan nào? Cơ quan thu ngân sách nhà nước có nhiệm vụ và quyền hạn gì?
- Cách viết bản kiểm điểm Đảng viên năm 2024 mẫu 02A và 02B chi tiết từng mục như thế nào? Tải mẫu 02A và 02B ở đâu?