Công ty tài chính có được nhận tiền gửi của tổ chức không? Công ty tài chính được dùng vốn điều lệ mua cổ phần của doanh nghiệp không?

Tôi có câu hỏi là công ty tài chính có được nhận tiền gửi của tổ chức không? Công ty tài chính được dùng vốn điều lệ mua cổ phần của doanh nghiệp không? Mong nhận được câu trả lời sớm. Câu hỏi của anh Đ.L đến từ Bình Định.

Công ty tài chính có được nhận tiền gửi của tổ chức không?

Công ty tài chính có được nhận tiền gửi của tổ chức không, thì theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 108 Luật Các tổ chức tín dụng 2010 như sau:

Hoạt động ngân hàng của công ty tài chính
1. Công ty tài chính được thực hiện một hoặc một số hoạt động ngân hàng sau đây:
a) Nhận tiền gửi của tổ chức;
b) Phát hành chứng chỉ tiền gửi, kỳ phiếu, tín phiếu, trái phiếu để huy động vốn của tổ chức;
c) Vay vốn của tổ chức tín dụng, tổ chức tài chính trong nước và nước ngoài theo quy định của pháp luật; vay Ngân hàng Nhà nước dưới hình thức tái cấp vốn theo quy định của Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
d) Cho vay, bao gồm cả cho vay trả góp, cho vay tiêu dùng;
đ) Bảo lãnh ngân hàng;
e) Chiết khấu, tái chiết khấu công cụ chuyển nhượng, các giấy tờ có giá khác;
g) Phát hành thẻ tín dụng, bao thanh toán, cho thuê tài chính và các hình thức cấp tín dụng khác sau khi được Ngân hàng Nhà nước chấp thuận.
2. Chính phủ quy định cụ thể điều kiện để công ty tài chính thực hiện hoạt động ngân hàng quy định tại khoản 1 Điều này.

Theo quy định trên thì công ty tài chính được nhận tiền gửi của tổ chức.

Công ty tài chính

Công ty tài chính có được nhận tiền gửi của tổ chức không? (Hình từ Internet)

Công ty tài chính nhận tiền gửi phải mở tài khoản tiền gửi tại Ngân hàng nào?

Công ty tài chính nhận tiền gửi phải mở tài khoản tiền gửi tại Ngân hàng theo quy định tại khoản 1 Điều 109 Luật Các tổ chức tín dụng 2010 như sau:

Mở tài khoản của công ty tài chính
1. Công ty tài chính có nhận tiền gửi phải mở tài khoản tiền gửi tại Ngân hàng Nhà nước và duy trì trên tài khoản tiền gửi này số dư bình quân không thấp hơn mức dự trữ bắt buộc.
2. Công ty tài chính được mở tài khoản thanh toán tại ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
3. Công ty tài chính được phép thực hiện hoạt động phát hành thẻ tín dụng được mở tài khoản tại ngân hàng nước ngoài theo quy định của pháp luật về ngoại hối.
4. Công ty tài chính được mở tài khoản tiền gửi, tài khoản quản lý tiền vay cho khách hàng.

Như vậy, theo quy định trên thì công ty tài chính nhận tiền gửi phải mở tài khoản tiền gửi tại Ngân hàng Nhà nước và duy trì trên tài khoản tiền gửi này số dư bình quân không thấp hơn mức dự trữ bắt buộc.

Công ty tài chính được dùng vốn điều lệ mua cổ phần của doanh nghiệp không?

Công ty tài chính được dùng vốn điều lệ mua cổ phần của doanh nghiệp không, thì theo quy định tại Điều 110 Luật Các tổ chức tín dụng 2010, được sửa đổi bởi khoản 18 Điều 1 Luật Các tổ chức tín dụng sửa đổi 2017 như sau:

Góp vốn, mua cổ phần của công ty tài chính
1. Công ty tài chính chỉ được dùng vốn điều lệ và quỹ dự trữ để góp vốn, mua cổ phần theo quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều này.
2. Công ty tài chính được góp vốn, mua cổ phần của doanh nghiệp, quỹ đầu tư.
3. Công ty tài chính chỉ được thành lập, mua lại công ty con, công ty liên kết hoạt động trong các lĩnh vực bảo hiểm, chứng khoán, quản lý nợ và khai thác tài sản sau khi được Ngân hàng Nhà nước chấp thuận bằng văn bản.
4. Ngân hàng Nhà nước quy định cụ thể điều kiện, hồ sơ, trình tự, thủ tục chấp thuận việc thành lập công ty con, công ty liên kết của công ty tài chính quy định tại khoản 3 Điều này.
Điều kiện, trình tự, thủ tục thành lập công ty con, công ty liên kết của công ty tài chính thực hiện theo quy định của pháp luật có liên quan.

Như vậy, theo quy định trên thì công ty tài chính được dùng vốn điều lệ mua cổ phần của doanh nghiệp.

Công ty tài chính có được mua bán trái phiếu doanh nghiệp không?

Công ty tài chính có được mua bán trái phiếu doanh nghiệp không, thì theo quy định tại khoản 3 Điều 111 Luật Các tổ chức tín dụng 2010 như sau:

Các hoạt động kinh doanh khác của công ty tài chính
1. Tiếp nhận vốn ủy thác của Chính phủ, tổ chức, cá nhân để thực hiện các hoạt động đầu tư vào các dự án sản xuất, kinh doanh, cấp tín dụng được phép; ủy thác vốn cho tổ chức tín dụng thực hiện cấp tín dụng. Việc tiếp nhận vốn ủy thác của cá nhân và ủy thác vốn cho các tổ chức tín dụng cấp tín dụng thực hiện theo quy định của Ngân hàng Nhà nước.
2. Tham gia thị trường tiền tệ theo quy định tại Điều 104 của Luật này.
3. Mua, bán trái phiếu Chính phủ, trái phiếu doanh nghiệp.
4. Bảo lãnh phát hành trái phiếu Chính phủ, trái phiếu doanh nghiệp; đại lý phát hành trái phiếu, cổ phiếu và các loại giấy tờ có giá khác.
5. Kinh doanh, cung ứng dịch vụ ngoại hối theo quy định của Ngân hàng Nhà nước.
6. Làm đại lý kinh doanh bảo hiểm.
7. Cung ứng dịch vụ tư vấn trong lĩnh vực ngân hàng, tài chính, đầu tư.
8. Cung ứng dịch vụ quản lý, bảo quản tài sản của khách hàng.

Như vậy, theo quy định trên thì công ty tài chính được mua bán trái phiếu Chính phủ, trái phiếu doanh nghiệp.

Công ty tài chính
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Công ty tài chính có được vay vốn từ công ty cổ phần không?
Pháp luật
Công ty tài chính được bảo lãnh đối với khách hàng là cá nhân không cư trú tại Việt Nam hay không?
Pháp luật
Công ty tài chính được kiểm soát đặc biệt hoàn thành việc xây dựng phương án phục hồi gửi Ban kiểm soát đặc biệt trong thời hạn bao lâu?
Pháp luật
Công ty tài chính bao thanh toán có được bao thanh toán đối với khoản phải thu đã được sử dụng để đảm bảo cho nghĩa vụ nợ khác không?
Pháp luật
Công ty tài chính có phải là tổ chức tín dụng phi ngân hàng không? Có được phép nhận tiền gửi của cá nhân?
Pháp luật
Công ty tài chính tổng hợp có được cho vay có kỳ hạn giấy tờ có giá với tổ chức tín dụng không? Chỉ dược dùng vốn điều lệ cho các hoạt động nào?
Pháp luật
Công ty tài chính bao thanh toán có phải là công ty tài chính chuyên ngành? Công ty tài chính bao thanh toán được nhận tiền gửi không?
Pháp luật
Công ty tài chính tổng hợp được thực hiện hoạt động bao thanh toán không? Nguyên tắc thực hiện bao thanh toán?
Pháp luật
Công ty tài chính chuyên ngành là gì? Công ty tài chính chuyên ngành được thành lập công ty con hay không?
Pháp luật
Công ty tài chính chuyên ngành được thành lập, tổ chức hoạt động dưới hình thức công ty gì? Công ty nào được thực hiện hoạt động ngân hàng?
Pháp luật
Công ty tài chính chuyên ngành được mua cổ phần của doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực nào? Giới hạn mua cổ phần là bao nhiêu?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Công ty tài chính
1,307 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Công ty tài chính

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Công ty tài chính

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào