Công ty tài chính chuyên ngành được góp vốn, mua cổ phần của doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực nào?
- Công ty tài chính chuyên ngành có hoạt động chính thuộc lĩnh vực nào?
- Công ty tài chính chuyên ngành được góp vốn, mua cổ phần của doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực nào?
- Các hoạt động kinh doanh khác của công ty tài chính chuyên ngành theo quy định của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước là hoạt động nào?
Công ty tài chính chuyên ngành có hoạt động chính thuộc lĩnh vực nào?
Căn cứ theo khoản 12 Điều 4 Luật Các tổ chức tín dụng 2024 quy định như sau:
Giải thích từ ngữ
...
11. Công ty liên kết của tổ chức tín dụng là công ty mà tổ chức tín dụng hoặc tổ chức tín dụng và người có liên quan của tổ chức tín dụng sở hữu trên 11% vốn điều lệ hoặc trên 11% số cổ phần có quyền biểu quyết, nhưng không phải là công ty con của tổ chức tín dụng đó.
12. Công ty tài chính chuyên ngành là loại hình tổ chức tín dụng phi ngân hàng có hoạt động chính thuộc một trong các lĩnh vực bao thanh toán, tín dụng tiêu dùng, cho thuê tài chính theo quy định của Luật này.
...
Như vậy, theo quy định trên, công ty tài chính chuyên ngành là loại hình tổ chức tín dụng phi ngân hàng có hoạt động chính thuộc một trong các lĩnh vực sau đây:
- Lĩnh vực bao thanh toán,
- Lĩnh vực tín dụng tiêu dùng,
- Lĩnh vực cho thuê tài chính.
Công ty tài chính chuyên ngành được góp vốn, mua cổ phần của doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực nào? (Hình từ Internet)
Công ty tài chính chuyên ngành được góp vốn, mua cổ phần của doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực nào?
Căn cứ theo Điều 123 Luật Các tổ chức tín dụng 2024 quy định như sau:
Góp vốn, mua cổ phần của công ty tài chính chuyên ngành
1. Công ty tài chính chuyên ngành chỉ được dùng vốn điều lệ và quỹ dự trữ để góp vốn, mua cổ phần theo quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều này.
2. Công ty tài chính chuyên ngành chỉ được góp vốn, mua cổ phần của doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực quản lý nợ và khai thác tài sản.
3. Công ty tài chính chuyên ngành chỉ được thành lập, mua lại công ty con, công ty liên kết hoạt động trong lĩnh vực quản lý nợ và khai thác tài sản sau khi được Ngân hàng Nhà nước chấp thuận bằng văn bản.
4. Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định điều kiện, hồ sơ, thủ tục chấp thuận việc thành lập, mua lại công ty con, công ty liên kết của công ty tài chính chuyên ngành; điều kiện tăng vốn tại công ty con, công ty liên kết của công ty tài chính chuyên ngành; hoạt động của công ty con, công ty liên kết của công ty tài chính chuyên ngành trong lĩnh vực quản lý nợ và khai thác tài sản.
5. Công ty tài chính chuyên ngành thành lập công ty con, công ty liên kết trong lĩnh vực quản lý nợ và khai thác tài sản theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan.
Như vậy, theo quy định trên, công ty tài chính chuyên ngành chỉ được góp vốn, mua cổ phần của doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực quản lý nợ và lĩnh vực khai thác tài sản.
Các hoạt động kinh doanh khác của công ty tài chính chuyên ngành theo quy định của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước là hoạt động nào?
Căn cứ theo Điều 124 Luật Các tổ chức tín dụng 2024 quy định như sau:
Các hoạt động kinh doanh khác của công ty tài chính chuyên ngành
1. Công ty tài chính chuyên ngành được thực hiện các hoạt động kinh doanh khác sau đây theo quy định của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước:
a) Nhận vốn ủy thác để thực hiện hoạt động cấp tín dụng được phép;
b) Ủy thác vốn cho tổ chức tín dụng khác thực hiện hoạt động cho vay, cấp tín dụng chính của công ty tài chính chuyên ngành đó;
c) Mua, bán tín phiếu Ngân hàng Nhà nước, chứng chỉ tiền gửi do tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài phát hành trong nước;
d) Kinh doanh ngoại hối, cung ứng dịch vụ ngoại hối;
đ) Tư vấn về hoạt động ngân hàng và hoạt động kinh doanh khác quy định trong Giấy phép;
e) Đối với công ty cho thuê tài chính được cho thuê vận hành với điều kiện tổng giá trị tài sản cho thuê vận hành không được vượt quá 30% tổng tài sản có của công ty cho thuê tài chính;
g) Đối với công ty tài chính bao thanh toán được thực hiện dịch vụ khác liên quan đến bao thanh toán.
...
Như vậy, theo quy định trên, các hoạt động kinh doanh khác của công ty tài chính chuyên ngành theo quy định của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước là các hoạt động sau đây:
- Nhận vốn ủy thác để thực hiện hoạt động cấp tín dụng được phép;
- Ủy thác vốn cho tổ chức tín dụng khác thực hiện hoạt động cho vay, cấp tín dụng chính của công ty tài chính chuyên ngành đó;
- Mua, bán tín phiếu Ngân hàng Nhà nước, chứng chỉ tiền gửi do tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài phát hành trong nước;
- Kinh doanh ngoại hối, cung ứng dịch vụ ngoại hối;
- Tư vấn về hoạt động ngân hàng và hoạt động kinh doanh khác quy định trong Giấy phép;
- Đối với công ty cho thuê tài chính được cho thuê vận hành với điều kiện tổng giá trị tài sản cho thuê vận hành không được vượt quá 30% tổng tài sản có của công ty cho thuê tài chính;
- Đối với công ty tài chính bao thanh toán được thực hiện dịch vụ khác liên quan đến bao thanh toán.
Lưu ý: Công ty tài chính chuyên ngành được thực hiện các hoạt động kinh doanh khác liên quan đến hoạt động ngân hàng ngoài các hoạt động trên theo quy định của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước, quy định khác của pháp luật có liên quan.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn đầu tư công được pháp luật quy định giám sát, đánh giá như thế nào?
- Văn bản quy phạm pháp luật thuộc thẩm quyền ban hành của Bộ trưởng Bộ Tài chính gồm loại văn bản nào?
- Chuyển từ giao đất không thu tiền sử dụng đất sang thuê đất mà không làm thủ tục theo quy định bị phạt bao nhiêu?
- Có bắt buộc tổ chức khám sức khỏe đối với nhân viên thử việc hay không? Có bị xử phạt hay không?
- Mẫu bản kiểm điểm đảng viên cuối năm dành cho giảng viên mới nhất? Tải mẫu bản kiểm điểm đảng viên ở đâu?