Công ty Quản lý tài sản xem xét đầu tư, cung cấp tài chính khi khách hàng vay đáp ứng được các điều kiện nào?

Công ty Quản lý tài sản xem xét đầu tư, cung cấp tài chính khi khách hàng vay đáp ứng được các điều kiện nào? Thủ tục đề nghị chấp thuận Phương án hỗ trợ tài chính cho khách hàng vay được quy định như thế nào? Mức đầu tư cung cấp tài chính và bảo lãnh đối với khách hàng là bao nhiêu? Câu hỏi của anh Trị (Hà Nội)

Công ty Quản lý tài sản xem xét đầu tư, cung cấp tài chính khi khách hàng vay đáp ứng được các điều kiện nào?

Theo Điều 31 Thông tư 19/2013/TT-NHNN quy định như sau:

Biện pháp hỗ trợ tài chính cho khách hàng vay
1. Công ty Quản lý tài sản xem xét áp dụng một hoặc một số biện pháp hỗ trợ tài chính cho khách hàng vay sau đây:
a) Bảo lãnh cho khách hàng vay vốn của tổ chức tín dụng;
b) Đầu tư, cung cấp tài chính dưới các hình thức cho vay, mua trái phiếu doanh nghiệp;
c) Các hình thức đầu tư, cung cấp tài chính khác sau khi được Thống đốc Ngân hàng Nhà nước chấp thuận.
Công ty Quản lý tài sản sử dụng tài sản (không bao gồm các khoản nợ xấu đã mua bằng trái phiếu đặc biệt) và nguồn vốn hợp pháp để thực hiện các biện pháp hỗ trợ tài chính theo quy định tại các điểm b, c khoản 1 Điều này.
2. Công ty Quản lý tài sản xem xét đầu tư, cung cấp tài chính khi khách hàng vay đáp ứng được các điều kiện sau đây:
a) Khách hàng vay có khả năng phục hồi tốt hoặc có phương án sản xuất kinh doanh, dự án đầu tư có hiệu quả;
b) Có các biện pháp bảo đảm thu hồi vốn phù hợp cho các khoản đầu tư, cung cấp tài chính;
c) Phương án đầu tư, cung cấp tài chính bảo đảm sự an toàn và có tính khả thi, trong đó phân tích, đánh giá mức độ rủi ro, hiệu quả kinh tế của khoản đầu tư, cung cấp tài chính, bảo lãnh; nguồn vốn để triển khai; khả năng thu hồi vốn; biện pháp thu hồi vốn; biện pháp bảo đảm an toàn vốn và xử lý rủi ro phát sinh;
d) Điều kiện khác theo quy định của Công ty Quản lý tài sản.
...

Theo đó, Công ty Quản lý tài sản sẽ xem xét áp dụng một hoặc một số biện pháp hỗ trợ tài chính cho khách hàng vay được quy định tại khoản 1 Điều 31 Thông tư 19/2013/TT-NHNN khi khách hàng vay đáp ứng được các điều kiện tại khoản 2 Điều 31 Thông tư 19/2013/TT-NHNN.

Công ty Quản lý tài sản xem xét đầu tư, cung cấp tài chính khi khách hàng vay đáp ứng được các điều kiện nào?

Công ty Quản lý tài sản xem xét đầu tư, cung cấp tài chính khi khách hàng vay đáp ứng được các điều kiện nào? (hình từ internet)

Thủ tục đề nghị chấp thuận Phương án hỗ trợ tài chính cho khách hàng vay của Công ty Quản lý tài sản được quy định như thế nào?

Tại Điều 32 Thông tư 19/2013/TT-NHNN quy định về thủ tục đề nghị chấp thuận Phương án hỗ trợ tài chính cho khách hàng vay được tiến hành như sau:

(1) Công ty Quản lý tài sản lập 01 bộ hồ sơ đề nghị chấp thuận Phương án đầu tư, cung cấp tài chính, Phương án bảo lãnh cho khách hàng vay vay vốn của tổ chức tín dụng (sau đây gọi chung là Phương án hỗ trợ tài chính cho khách hàng vay) gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Ngân hàng Nhà nước (Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng). Hồ sơ bao gồm:

- Văn bản đề nghị chấp thuận Phương án hỗ trợ tài chính cho khách hàng vay và góp vốn, mua cổ phần của khách hàng vay do người đại diện hợp pháp của Công ty Quản lý tài sản ký;

- Nghị quyết của Hội đồng thành viên của Công ty Quản lý tài sản thông qua Phương án hỗ trợ tài chính cho khách hàng vay kèm theo Phương án hỗ trợ tài chính cho khách hàng vay theo quy định tại điểm c khoản 2, điểm c khoản 3 Điều 31 Thông tư 19/2013/TT-NHNN.

(2) Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị chấp thuận Phương án hỗ trợ tài chính cho khách hàng vay theo quy định tại mục (1), Ngân hàng Nhà nước xem xét, có văn bản gửi Công ty Quản lý tài sản về việc chấp thuận hoặc không chấp thuận. Trong trường hợp không chấp thuận, văn bản gửi Công ty Quản lý tài sản phải nêu rõ lý do.

Mức đầu tư cung cấp tài chính và bảo lãnh của Công ty Quản lý tài sản đối với khách hàng là bao nhiêu?

Theo Điều 33 Thông tư 19/2013/TT-NHNN được sửa đổi bởi khoản 9 Điều 1 Thông tư 32/2019/TT-NHNN quy định như sau:

Một số giới hạn an toàn, kiểm soát rủi ro trong hoạt động của Công ty Quản lý tài sản
1. Tổng mức đầu tư, cung cấp tài chính và bảo lãnh của Công ty Quản lý tài sản đối với một khách hàng không vượt quá 50% vốn điều lệ của Công ty Quản lý tài sản.
2. Tổng giá trị góp vốn điều lệ, vốn cổ phần tại điểm b khoản 1 Điều 36 Thông tư này không vượt quá vốn điều lệ của Công ty Quản lý tài sản.
3. Khách hàng vay đang trong quá trình giải thể, phá sản, thu hồi giấy phép hoạt động không được Công ty Quản lý tài sản xem xét, cơ cấu lại khoản nợ xấu, hỗ trợ tài chính cho khách hàng vay.

Theo đó, tổng mức đầu tư, cung cấp tài chính và bảo lãnh của Công ty Quản lý tài sản đối với một khách hàng không vượt quá 50% vốn điều lệ của Công ty Quản lý tài sản.

Công ty quản lý tài sản
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng được thanh toán trái phiếu như thế nào theo quy định?
Pháp luật
Khoản nợ xấu được Công ty Quản lý tài sản mua theo giá trị thị trường có phải thẩm định giá khởi điểm hay không?
Pháp luật
Khoản nợ xấu được Công ty Quản lý tài sản mua bằng trái phiếu đặc biệt khi đáp ứng đầy đủ các điều kiện nào?
Pháp luật
Lợi nhuận của Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam được xác định như thế nào?
Pháp luật
Vốn huy động của Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam bao gồm những nguồn nào?
Pháp luật
Cơ cấu lại khoản nợ xấu của Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam được hiểu thế nào?
Pháp luật
Công ty Quản lý tài sản mua nợ xấu của tổ chức tín dụng theo phương thức nào? Việc mua nợ xấu theo giá thị trường được thực hiện trên cơ sở nào?
Pháp luật
Trường hợp nào Công ty Quản lý tài sản được phép đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng mua, bán nợ? Hợp đồng mua, bán nợ bằng trái phiếu đặc biệt gồm những thành phần gì?
Pháp luật
Cơ quan nào có quyền thành lập Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam? Nguyên tắc hoạt động của Công ty Quản lý tài sản là gì?
Pháp luật
Công ty Quản lý tài sản có quyền được mua nợ xấu của các tổ chức tín dụng theo giá thị trường hay không?
Pháp luật
Công ty Quản lý tài sản được quyền thu giữ bảo đảm để xử lý thu hồi nợ hay không? Có cần thực hiện hoạt động kiểm toán hay không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Công ty quản lý tài sản
Phạm Thị Xuân Hương Lưu bài viết
889 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Công ty quản lý tài sản

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Công ty quản lý tài sản

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào