Công ty nước ngoài có được vay vốn của cá nhân, công ty tại Việt Nam hay không? Chuyển tiền một chiều từ Việt Nam ra nước ngoài như thế nào?

Trường hợp cá nhân, công ty đầu tư ra nước ngoài, đã chuyển vốn đầu tư, nhưng hiện tại công ty tại nước ngoài có nhu cầu bổ sung vốn, nhưng không tiến hành thủ tục tăng vốn mà cần vay từ các cổ đông, trong đó có cá nhân, công ty tại Việt Nam. Công ty nước ngoài có được vay vốn của 1 cá nhân, công ty tại Việt Nam không?

Công ty nước ngoài có được vay vốn của 1 cá nhân, công ty tại Việt Nam không?

Căn cứ Điều 52 Luật đầu tư 2020 như sau:

- Nhà đầu tư thực hiện hoạt động đầu tư ra nước ngoài theo các hình thức sau đây:

+ Thành lập tổ chức kinh tế theo quy định của pháp luật nước tiếp nhận đầu tư;

+ Đầu tư theo hình thức hợp đồng ở nước ngoài;

+ Góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của tổ chức kinh tế ở nước ngoài để tham gia quản lý tổ chức kinh tế đó;

+ Mua, bán chứng khoán, giấy tờ có giá khác hoặc đầu tư thông qua các quỹ đầu tư chứng khoán, các định chế tài chính trung gian khác ở nước ngoài;

+ Các hình thức đầu tư khác theo quy định của pháp luật nước tiếp nhận đầu tư.

- Chính phủ quy định chi tiết việc thực hiện hình thức đầu tư quy định tại điểm d khoản 1 Điều này.

Như vậy, theo quy định trên thì hình thức đầu tư ra nước ngoài không có hình thức cho doanh nghiệp nước ngoài vay vốn. Đồng thời, cá nhân và doanh nghiệp Việt Nam (không phải là tổ chức tín dụng) nên việc cho vay vốn này chỉ thực hiện theo pháp luật dân sự.

Công ty nước ngoài vay vốn

Công ty nước ngoài vay vốn 

Chuyển tiền một chiều từ Việt Nam ra nước ngoài thực hiện thế nào?

Căn cứ Điều 7 Nghị định 70/2014/NĐ-CP về việc chuyển tiền một chiều ra nước ngoài có quy định cá nhân, tổ chức là người cư trú được chuyển tiền ra nước ngoài cho các nhu cầu/ mục đích hợp pháp như sau:

"Điều 7. Chuyển tiền một chiều từ Việt Nam ra nước ngoài
1. Người cư trú là tổ chức được thực hiện chuyển tiền một chiều ra nước ngoài để phục vụ mục đích tài trợ, viện trợ hoặc các mục đích khác theo quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
2. Người cư trú là công dân Việt Nam được mua, chuyển, mang ngoại tệ ra nước ngoài theo quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cho các mục đích sau:
a) Học tập, chữa bệnh ở nước ngoài;
b) Đi công tác, du lịch, thăm viếng ở nước ngoài;
c) Trả các loại phí, lệ phí cho nước ngoài;
d) Trợ cấp cho thân nhân đang ở nước ngoài;
đ) Chuyển tiền thừa kế cho người hưởng thừa kế ở nước ngoài;
e) Chuyển tiền trong trường hợp định cư ở nước ngoài;
g) Chuyển tiền một chiều cho các nhu cầu hợp pháp khác.
3. Người không cư trú, người cư trú là người nước ngoài có ngoại tệ trên tài khoản hoặc các nguồn thu ngoại tệ hợp pháp được chuyển, mang ra nước ngoài; trường hợp có nguồn thu hợp pháp bằng đồng Việt Nam thì được mua ngoại tệ để chuyển, mang ra nước ngoài.
4. Tổ chức tín dụng được phép có trách nhiệm xem xét các chứng từ, giấy tờ do người cư trú, người không cư trú xuất trình để bán, chuyển, xác nhận nguồn ngoại tệ tự có hoặc mua từ tổ chức tín dụng được phép để mang ra nước ngoài căn cứ vào yêu cầu thực tế, hợp lý của từng giao dịch chuyển tiền."

Tuy nhiên, hiện tại không có văn bản nào thể hiện rõ mục đích và nhu cầu hợp pháp bao gồm những mục đích và nhu cầu gì. Do đó, bạn liên hệ với Ngân hàng Nhà nước để được xem xét và quyết định.

Đồng thời việc vay vốn từ nước ngoài cũng phải thực hiện việc đăng ký và các thủ tục do Ngân hàng Nhà nước quy định.

Do đó, đối với việc cho doanh nghiệp nước ngoài vay vốn (tiền) bên bạn cũng cần đăng ký với Ngân hàng nhà nước và thực hiện theo các thủ tục mà Ngân hàng nhà nước hướng dẫn.

Mở và sử dụng tài khoản vốn đầu tư trực tiếp như thế nào?

Căn cứ Điều 8 Nghị định 70/2014/NĐ-CP về mở và sử dụng tài khoản vốn đầu tư trực tiếp như sau:

"Điều 8. Mở và sử dụng tài khoản vốn đầu tư trực tiếp
1. Người cư trú là doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài và nhà đầu tư nước ngoài tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh phải mở tài khoản vốn đầu tư trực tiếp bằng ngoại tệ tại 01 (một) tổ chức tín dụng được phép để thực hiện các giao dịch thu, chi liên quan đến hoạt động đầu tư trực tiếp tại Việt Nam.
2. Trường hợp thực hiện đầu tư bằng đồng Việt Nam, người cư trú là doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài và nhà đầu tư nước ngoài tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh được mở 01 (một) tài khoản vốn đầu tư trực tiếp bằng đồng Việt Nam tại tổ chức tín dụng được phép nơi doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài và nhà đầu tư nước ngoài tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh đã mở tài khoản vốn đầu tư trực tiếp bằng ngoại tệ theo quy định tại Khoản 1 Điều này để thực hiện các giao dịch thu chi hợp pháp bằng đồng Việt Nam liên quan đến hoạt động đầu tư trực tiếp nước ngoài tại Việt Nam.
3. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định chi tiết việc mở và sử dụng các tài khoản vốn đầu tư trực tiếp quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều này."


MỚI NHẤT
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

9,720 lượt xem
Tư vấn pháp luật mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào