Công ty hợp danh có số thành viên hợp danh ít hơn số lượng tối thiểu theo quy định thì bị xử phạt thế nào?

Tôi có một câu hỏi liên quan đến số lượng thành viên hợp danh. Cho tôi hỏi công ty hợp danh có số thành viên hợp danh ít hơn số lượng tối thiểu theo quy định thì bị xử phạt thế nào? Câu hỏi của anh N.T.P ở Đồng Nai.

Công ty hợp danh phải có tối thiểu bao nhiêu thành viên hợp danh?

Số lượng thành viên hợp danh tối thiểu của công ty hợp danh được quy định tại Điều 177 Luật Doanh nghiệp 2020 như sau:

Công ty hợp danh
1. Công ty hợp danh là doanh nghiệp, trong đó:
a) Phải có ít nhất 02 thành viên là chủ sở hữu chung của công ty, cùng nhau kinh doanh dưới một tên chung (sau đây gọi là thành viên hợp danh). Ngoài các thành viên hợp danh, công ty có thể có thêm thành viên góp vốn;
b) Thành viên hợp danh phải là cá nhân, chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về các nghĩa vụ của công ty;
c) Thành viên góp vốn là tổ chức, cá nhân và chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ của công ty trong phạm vi số vốn đã cam kết góp vào công ty.
2. Công ty hợp danh có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
3. Công ty hợp danh không được phát hành bất kỳ loại chứng khoán nào.

Theo quy định trên, công ty hợp danh phải có ít nhất 02 thành viên hợp danh là. Ngoài các thành viên hợp danh, công ty có thể có thêm thành viên góp vốn.

Công ty hợp danh

Công ty hợp danh (Hình từ Internet)

Công ty hợp danh có số thành viên hợp danh ít hơn số lượng tối thiểu theo quy định thì bị xử phạt thế nào?

Mức xử phạt công ty hợp danh có số lượng thành viên hợp danh ít hơn 02 thành viên được quy định tại điểm a khoản 1, khoản 2 Điều 55 Nghị định 122/2021/NĐ-CP như sau:

Vi phạm về công ty hợp danh
1. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Không có ít nhất 02 thành viên là chủ sở hữu chung của công ty;
b) Thành viên hợp danh đồng thời là chủ doanh nghiệp tư nhân hoặc là thành viên hợp danh của công ty hợp danh khác (trừ trường hợp được sự nhất trí của các thành viên hợp danh còn lại);
c) Thành viên hợp danh hoặc thành viên góp vốn không nộp đủ số vốn cam kết góp vào công ty trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày được chấp thuận, trừ trường hợp Hội đồng thành viên quyết định thời hạn khác.
2. Biện pháp khắc phục hậu quả: Buộc bổ sung đủ thành viên hợp danh đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm a khoản 1 Điều này.

Theo khoản 2 Điều 4 Nghị định 122/2021/NĐ-CP quy định về mức phạt tiền như sau:

Mức phạt tiền
...
2. Mức phạt tiền quy định tại Nghị định này là mức phạt áp dụng đối với tổ chức (trừ mức phạt quy định tại điểm c khoản 2 Điều 28; điểm a và điểm b khoản 2 Điều 38; Điều 62 và Điều 63 Nghị định này là mức phạt áp dụng đối với cá nhân). Đối với cùng một hành vi vi phạm hành chính thì mức phạt tiền đối với cá nhân bằng 1/2 (một phần hai) mức phạt tiền đối với tổ chức.
...

Theo quy định trên, công ty hợp danh có số lượng thành viên hợp danh ít hơn 02 thành viên thì có thể bị xử phạt vi phạm hành chính với mức phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng.

Đồng thời công ty hợp danh này còn bị buộc bổ sung đủ thành viên hợp danh theo quy định.

Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính đối với công ty hợp danh có số lượng thành viên hợp danh ít hơn 02 thành viên là bao lâu?

Căn cứ Điều 5 Nghị định 122/2021/NĐ-CP quy định về thời hiệu và thời điểm xác định thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính như sau:

Thời hiệu và thời điểm xác định thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính
1. Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính đối với lĩnh vực đầu tư, đấu thầu, đăng ký doanh nghiệp là 01 năm; đối với lĩnh vực quy hoạch là 02 năm.
2. Các hành vi vi phạm hành chính quy định tại Điều 7; Điều 9; Điều 10; Điều 13; Điều 14; khoản 2 Điều 15; khoản 3 Điều 16; Điều 17; Điều 18; Điều 19; Điều 20; Điều 21; Điều 22; Điều 23; Điều 24; Điều 30; Điều 36; Điều 37; Điều 43; Điều 44; Điều 45; Điều 46; Điều 47; Điều 48; Điều 49; Điều 50; Điều 51; Điều 52; Điều 53; Điều 54; Điều 55; Điều 56; Điều 57; Điều 58; Điều 59; Điều 60; Điều 61; Điều 62; Điều 63; Điều 64; Điều 65; Điều 66; Điều 67; Điều 68, Điều 69; Điều 70; Điều 71 và Điều 72 của Nghị định này là hành vi vi phạm hành chính đang thực hiện.
Đối với hành vi vi phạm đang thực hiện thì thời hiệu được tính từ thời điểm phát hiện hành vi vi phạm. Trường hợp hành vi vi phạm đã kết thúc thì thời hiệu được tính từ thời điểm chấm dứt hành vi vi phạm.
3. Các hành vi vi phạm hành chính quy định tại Nghị định này (trừ các hành vi vi phạm hành chính quy định tại khoản 2 Điều này, Điều 12 và Điều 25) là hành vi vi phạm hành chính đã kết thúc.
Đối với hành vi vi phạm đã kết thúc thì thời hiệu được tính từ thời điểm chấm dứt hành vi vi phạm.

Như vậy, thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính đối với công ty hợp danh có số lượng thành viên hợp danh ít hơn 02 thành viên là 01 năm.

Công ty hợp danh Tải về các quy định hiện hành liên quan đến Công ty hợp danh
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Thủ tục rút khỏi công ty khi thành viên còn lại không đồng ý trong công ty hợp danh có 02 thành viên như thế nào?
Pháp luật
Công ty hợp danh có phải chịu trách nhiệm cho hoạt động mà thành viên hợp danh thực hiện ngoài phạm vi hoạt động kinh doanh của công ty không?
Pháp luật
Chủ tịch Hội đồng thành viên công ty hợp danh triệu tập họp Hội đồng thành viên khi nào? Đại diện cho công ty với tư cách gì?
Pháp luật
Công ty hợp danh có tư cách pháp nhân từ khi nào? Công ty hợp danh được phát hành trái phiếu không?
Pháp luật
Thành viên hợp danh của công ty hợp danh được sử dụng tài sản công ty để làm gì? Thành viên hợp danh bị hạn chế những quyền nào?
Pháp luật
Doanh nghiệp được hành nghề quản lý, thanh lý tài sản với tư cách là công ty hợp danh hay không?
Pháp luật
Công ty hợp danh có được hành nghề quản lý, thanh lý tài sản trong quá trình giải quyết phá sản hay không?
Pháp luật
Thành viên hợp danh và thành viên góp vốn trong công ty hợp danh có khác nhau về phạm vi chịu trách nhiệm các khoản nợ của công ty hay không?
Pháp luật
Mẫu Giấy đề nghị thành lập công ty hợp danh mới nhất hiện nay? Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp đối với công ty hợp danh gồm những gì?
Pháp luật
Hội đồng thành viên công ty hợp danh chỉ được quyền quyết định tiếp nhận thêm thành viên mới khi nào?
Pháp luật
Công ty hợp danh được có tối đa bao nhiêu thành viên góp vốn? Thành viên góp vốn được chia lợi nhuận thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Công ty hợp danh
2,894 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Công ty hợp danh

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Công ty hợp danh

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào