Công tác kiểm tra, nghiệm thu dự án ứng dụng công nghệ thông tin tài nguyên và môi trường phải đáp ứng những yêu cầu nào?

Cho tôi hỏi phạm vi và yêu cầu kiểm tra, nghiệm thu dự án ứng dụng công nghệ thông tin tài nguyên và môi trường được quy định như thế nào? Công tác kiểm tra, nghiệm thu dự án ứng dụng công nghệ thông tin tài nguyên và môi trường triển khai thực hiện dựa trên cơ sở và nguyên tắc gì? Câu hỏi của anh Minh (Long An).

Công tác kiểm tra, nghiệm thu dự án ứng dụng công nghệ thông tin tài nguyên và môi trường được thực hiện trong phạm vi nào?

Theo khoản 1 Điều 11 Thông tư 58/2015/TT-BTNMT quy định về phạm vi, yêu cầu kiểm tra, nghiệm thu như sau:

Phạm vi, yêu cầu kiểm tra, nghiệm thu
1. Phạm vi
Công tác kiểm tra, nghiệm thu dự án ứng dụng công nghệ thông tin được tiến hành trong suốt giai đoạn thực hiện dự án và dựa trên kết quả đạt được.
...

Theo đó, công tác kiểm tra, nghiệm thu dự án ứng dụng công nghệ thông tin tài nguyên và môi trường được tiến hành trong suốt giai đoạn thực hiện dự án và dựa trên kết quả đạt được.

công nghệ thông tin

Kiểm tra, nghiệm thu dự án ứng dụng công nghệ thông tin tài nguyên và môi trường (Hình từ Internet)

Công tác kiểm tra, nghiệm thu dự án ứng dụng công nghệ thông tin tài nguyên và môi trường phải đảm bảo những yêu cầu nào?

Theo khoản 2 Điều 11 Thông tư 58/2015/TT-BTNMT quy định về phạm vi, yêu cầu kiểm tra, nghiệm thu như sau:

Phạm vi, yêu cầu kiểm tra, nghiệm thu
...
2. Yêu cầu
a) Bảo đảm việc tuân thủ các tiêu chuẩn, quy chuẩn, quy trình, quy định kinh tế - kỹ thuật và các văn bản quy phạm pháp luật khác liên quan;
b) Bảo đảm tính hệ thống, đồng bộ của từng hạng mục, nội dung trong dự án theo thiết kế kỹ thuật đã được phê duyệt; bảo đảm dự án đạt được đúng mục tiêu và hiệu quả đặt ra;
c) Phát hiện những lỗi kỹ thuật, sai sót từng giai đoạn trong quy trình thi công thực hiện dự án đảm bảo chất lượng chung của toàn bộ dự án;
d) Kiểm soát tiến độ thi công, xác nhận chất lượng, khối lượng của từng công đoạn, hạng mục hoặc toàn bộ dự án.

Theo đó, công tác kiểm tra, nghiệm thu dự án ứng dụng công nghệ thông tin tài nguyên và môi trường phải đảm bảo tuân thủ những yêu cầu như sau:

- Bảo đảm việc tuân thủ các tiêu chuẩn, quy chuẩn, quy trình, quy định kinh tế - kỹ thuật và các văn bản quy phạm pháp luật khác liên quan;

- Bảo đảm tính hệ thống, đồng bộ của từng hạng mục, nội dung trong dự án theo thiết kế kỹ thuật đã được phê duyệt; bảo đảm dự án đạt được đúng mục tiêu và hiệu quả đặt ra;

- Phát hiện những lỗi kỹ thuật, sai sót từng giai đoạn trong quy trình thi công thực hiện dự án đảm bảo chất lượng chung của toàn bộ dự án;

- Kiểm soát tiến độ thi công, xác nhận chất lượng, khối lượng của từng công đoạn, hạng mục hoặc toàn bộ dự án.

Công tác kiểm tra, nghiệm thu dự án ứng dụng công nghệ thông tin tài nguyên và môi trường được thực hiện dựa trên cơ sở nào?

Theo Điều 12 Thông tư 58/2015/TT-BTNMT quy định về cơ sở pháp lý để kiểm tra, nghiệm thu như sau:

Cơ sở pháp lý để kiểm tra, nghiệm thu
1. Tiêu chuẩn, quy chuẩn, quy trình, quy định kỹ thuật, định mức kinh tế - kỹ thuật và các văn bản quy phạm khác có liên quan do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền ban hành đang còn hiệu lực tại thời điểm kiểm tra, nghiệm thu.
2. Quyết định phê duyệt dự án; Quyết định phê duyệt thiết kế thi công - tổng dự toán của cơ quan có thẩm quyền.
3. Các giải pháp, giải quyết kỹ thuật phát sinh của cơ quan có thẩm quyền.

Theo đó, công tác kiểm tra, nghiệm thu dự án ứng dụng công nghệ thông tin tài nguyên và môi trường được thực hiện dựa trên những có sở như sau:

- Tiêu chuẩn, quy chuẩn, quy trình, quy định kỹ thuật, định mức kinh tế - kỹ thuật và các văn bản quy phạm khác có liên quan do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền ban hành đang còn hiệu lực tại thời điểm kiểm tra, nghiệm thu.

- Quyết định phê duyệt dự án; Quyết định phê duyệt thiết kế thi công - tổng dự toán của cơ quan có thẩm quyền.

- Các giải pháp, giải quyết kỹ thuật phát sinh của cơ quan có thẩm quyền.

Công tác kiểm tra, nghiệm thu dự án ứng dụng công nghệ thông tin tài nguyên và môi trường được thực hiện theo những nguyên tắc nào?

Theo Điều 13 Thông tư 58/2015/TT-BTNMT quy định về nguyên tắc, cấp độ kiểm tra, nghiệm thu như sau:

Nguyên tắc, cấp độ kiểm tra, nghiệm thu
1. Việc kiểm tra, nghiệm thu chất lượng, khối lượng phải được tiến hành thường xuyên trong suốt quá trình thi công theo các bước của quy trình công nghệ đã được phê duyệt nhằm phát hiện, khắc phục kịp thời các sai sót bảo đảm tiến độ và chất lượng dự án.
2. Các đơn vị thi công phải tự kiểm tra, nghiệm thu chất lượng, khối lượng của tất cả các hạng mục, nội dung dự án làm cơ sở để kiểm tra, nghiệm thu cấp chủ đầu tư.
3. Chủ đầu tư tiến hành kiểm tra tiến độ; kiểm tra chất lượng, nghiệm thu khối lượng từng công đoạn, từng hạng mục, toàn bộ dự án.
4. Chủ quản đầu tư thẩm định hồ sơ kiểm tra, nghiệm thu nhằm phê duyệt hồ sơ quyết toán dự án.

Theo đó, công tác kiểm tra, nghiệm thu dự án ứng dụng công nghệ thông tin tài nguyên và môi trường được thực hiện theo những nguyên tắc như sau:

- Việc kiểm tra, nghiệm thu chất lượng, khối lượng phải được tiến hành thường xuyên trong suốt quá trình thi công theo các bước của quy trình công nghệ đã được phê duyệt nhằm phát hiện, khắc phục kịp thời các sai sót bảo đảm tiến độ và chất lượng dự án.

- Các đơn vị thi công phải tự kiểm tra, nghiệm thu chất lượng, khối lượng của tất cả các hạng mục, nội dung dự án làm cơ sở để kiểm tra, nghiệm thu cấp chủ đầu tư.

- Chủ đầu tư tiến hành kiểm tra tiến độ; kiểm tra chất lượng, nghiệm thu khối lượng từng công đoạn, từng hạng mục, toàn bộ dự án.

- Chủ quản đầu tư thẩm định hồ sơ kiểm tra, nghiệm thu nhằm phê duyệt hồ sơ quyết toán dự án.

Dự án ứng dụng công nghệ thông tin
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Dự án ứng dụng công nghệ thông tin được điều chỉnh như thế nào?
Pháp luật
Theo tính chất của dự án đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin có quy định về việc thiết kế được thực hiện theo mấy bước?
Pháp luật
Dự án đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước thì giai đoạn kết thúc đầu tư, đưa sản phẩm của dự án vào khai thác, sử dụng sẽ có những công việc gì?
Pháp luật
Việc quản lý dự án đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước được thực hiện theo những hình thức nào?
Pháp luật
Dự án ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước được phân thành những loại nào?
Pháp luật
Tổng mức đầu tư dự án đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước gồm những loại chi phí nào?
Pháp luật
Công tác thẩm định dự án ứng dụng công nghệ thông tin trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường được thực hiện theo trình tự như thế nào?
Pháp luật
Tổ chức, cá nhân nào có thẩm quyền thẩm định thiết kế cơ sở đối với dự án ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước?
Pháp luật
Thẩm định đầu tư dự án ứng dụng công nghệ thông tin dưới 3 tỷ thuộc phạm vi quản lý của Bộ Giao thông vận tải theo nguyên tắc nào?
Pháp luật
Nhiệm vụ khảo sát đối với dự án đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước gồm những nội dung nào?
Pháp luật
Thiết kế chi tiết của dự án đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước được lập dựa trên những tài liệu nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Dự án ứng dụng công nghệ thông tin
954 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Dự án ứng dụng công nghệ thông tin

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Dự án ứng dụng công nghệ thông tin

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào