Công tác huấn luyện nghiệp vụ kiểm định kỹ thuật an toàn lao động thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Công thương gồm những nội dung gì?

Cho tôi hỏi công tác huấn luyện nghiệp vụ kiểm định kỹ thuật an toàn lao động thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Công thương bao gồm những nội dung gì? Được triển khai theo hình thức nào? Hoạt động kiểm định hướng tới đối tượng nào? Câu hỏi của anh Minh (Long An).

Công tác huấn luyện nghiệp vụ kiểm định kỹ thuật an toàn lao động thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Công thương được triển khai theo hình thức nào?

Theo Điều 10 Thông tư 09/2017/TT-BCT quy định về hình thức huấn luyện, bồi dưỡng, sát hạch như sau:

Hình thức huấn luyện, bồi dưỡng, sát hạch
1. Huấn luyện, sát hạch lần đầu áp dụng đối với cá nhân đáp ứng tiêu chuẩn kiểm định viên quy định tại Điều 7 của Thông tư này.
2. Huấn luyện, sát hạch lại áp dụng đối với Kiểm định viên có chứng chỉ đã hết hạn hoặc Kiểm định viên bị thu hồi chứng chỉ.
3. Bồi dưỡng áp dụng đối với kiểm định viên đã được cấp chứng chỉ sau 30 tháng kể từ thời điểm cấp chứng chỉ.

Theo đó, công tác huấn luyện nghiệp vụ kiểm định kỹ thuật an toàn lao động thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Công thương được thực triển khai theo những hình thức sau:

- Huấn luyện lần đầu áp dụng đối với cá nhân đáp ứng tiêu chuẩn kiểm định viên quy định tại Điều 7 Thông tư 09/2017/TT-BCT.

- Huấn luyện lại áp dụng đối với Kiểm định viên có chứng chỉ đã hết hạn hoặc Kiểm định viên bị thu hồi chứng chỉ.

an toàn lao động

Hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Công thương (Hình từ Internet)

Hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Công thương hướng tới đối tượng nào?

Theo Điều 3 Thông tư 09/2017/TT-BCT (được sửa đổi bởi khoản 1 Điều 1 Thông tư 12/2020/TT-BCT) quy định về đối tượng kiểm định như sau:

Phân loại đối tượng kiểm định
Đối tượng kiểm định là máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Công Thương, bao gồm:
1. Đối tượng kiểm định nhóm A (nhóm A) là nồi hơi nhà máy điện.
2. Đối tượng kiểm định nhóm B (nhóm B) là nồi hơi công nghiệp có áp suất trên 16 bar, bình chịu áp lực, hệ thống đường ống dẫn hơi và nước nóng.
3. Đối tượng kiểm định nhóm C (nhóm C) là hệ thống điều chế, nạp, cấp, bình, bồn, bể chứa sản phẩm dầu khí, khí dầu mỏ (LPG, LNG, CNG), đường ống vận chuyển, phân phối khí dầu mỏ cố định bằng kim loại và đường ống công nghệ trong các công trình dầu khí trên đất liền.
4. Đối tượng kiểm định nhóm D (nhóm D) là chai chứa LPG.
5. Đối tượng kiểm định nhóm E (nhóm E) là cột chống thủy lực đơn, giá khung di động và giàn chống tự hành (cột chống thủy lực, vì chống thủy lực đơn, giá chống thủy lực và giàn chống thủy lực) sử dụng trong khai thác hầm lò.
6. Đối tượng kiểm định nhóm G (nhóm G) là tời, trục tải mỏ.
7. Đối tượng kiểm định nhóm H (nhóm H) là thiết bị điện phòng nổ được sử dụng trong môi trường có nguy cơ cháy, nổ.
8. Đối tượng kiểm định nhóm I (nhóm I) là máy nổ mìn điện (trừ máy nổ mìn điện phòng nổ).

Theo đó, đối tượng kiểm định là máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Công Thương, bao gồm:

- Đối tượng kiểm định nhóm A (nhóm A) là nồi hơi nhà máy điện.

- Đối tượng kiểm định nhóm B (nhóm B) là nồi hơi công nghiệp có áp suất trên 16 bar, bình chịu áp lực, hệ thống đường ống dẫn hơi và nước nóng.

- Đối tượng kiểm định nhóm C (nhóm C) là hệ thống điều chế, nạp, cấp, bình, bồn, bể chứa sản phẩm dầu khí, khí dầu mỏ (LPG, LNG, CNG), đường ống vận chuyển, phân phối khí dầu mỏ cố định bằng kim loại và đường ống công nghệ trong các công trình dầu khí trên đất liền.

- Đối tượng kiểm định nhóm D (nhóm D) là chai chứa LPG.

- Đối tượng kiểm định nhóm E (nhóm E) là cột chống thủy lực đơn, giá khung di động và giàn chống tự hành (cột chống thủy lực, vì chống thủy lực đơn, giá chống thủy lực và giàn chống thủy lực) sử dụng trong khai thác hầm lò.

- Đối tượng kiểm định nhóm G (nhóm G) là tời, trục tải mỏ.

- Đối tượng kiểm định nhóm H (nhóm H) là thiết bị điện phòng nổ được sử dụng trong môi trường có nguy cơ cháy, nổ.

- Đối tượng kiểm định nhóm I (nhóm I) là máy nổ mìn điện (trừ máy nổ mìn điện phòng nổ).

Công tác huấn luyện nghiệp vụ kiểm định kỹ thuật an toàn lao động thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Công thương gồm những nội dung gì?

Theo khoản 1 Điều 11 Thông tư 09/2017/TT-BCT, công tác huấn luyện nghiệp vụ kiểm định kỹ thuật an toàn lao động thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Công thương gồm những nội dung sau đây:

Lý thuyết chung:

- Hệ thống các văn bản quy phạm pháp luật liên quan công tác an toàn, vệ sinh lao động và hoạt động kiểm định;

- Tổng quan về hệ thống quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn, tiêu chuẩn quốc gia có liên quan đến hoạt động kiểm định;

- Tổng quan về hệ thống quy trình kiểm định;

- Tổng quan về các máy, thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động, phương tiện, dụng cụ phục vụ công tác kiểm định;

- Phương pháp đánh giá rủi ro, biện pháp an toàn liên quan đến hoạt động kiểm định.

Lý thuyết chuyên ngành và thực hành kiểm định đối với thiết bị nhóm A, B, C, D, E, G và I:

- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, tiêu chuẩn quốc gia áp dụng;

- Phân loại, nguyên lý cấu tạo, đặc tính cơ bản;

- Yêu cầu về thiết bị đo kiểm và an toàn;

- Yêu cầu về kỹ thuật an toàn trong thiết kế, chế tạo, lắp đặt, thử nghiệm, sử dụng, bảo dưỡng và sửa chữa đối tượng kiểm định;

- Các yếu tố nguy hiểm đặc trưng của đối tượng được kiểm định và các sự cố thường gặp đối với đối tượng kiểm định;

- Các tính toán liên quan đến việc đánh giá an toàn trong quá trình kiểm định máy, thiết bị;

- Kỹ thuật đánh giá chất lượng mối hàn;

- Kỹ thuật kiểm tra không phá hủy;

- Quy trình kiểm định và tổ chức thực hiện công tác kiểm định đối với đối tượng kiểm định;

- Hướng dẫn sử dụng dụng cụ, thiết bị kiểm định;

- Huấn luyện thực hành liên quan đến kỹ năng, nghiệp vụ kiểm định từng đối tượng cụ thể (tại hiện trường hoặc trên phần mềm, mô hình mô phỏng).

Lý thuyết chuyên ngành và thực hành kiểm định đối với nhóm thiết bị H tương tự với thiết bị nhóm A, B, C, D, E, G, I và:

- Môi trường khí cháy và bụi nổ: Đặc điểm, phân loại vùng nguy hiểm;

- Kiểm tra, bảo trì, sửa chữa và lắp đặt các thiết bị điện trong môi trường khí nổ.

Kiểm định kỹ thuật an toàn lao động
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động thi công xây dựng
Pháp luật
Cơ sở sản xuất phải nộp báo cáo công tác kiểm định an toàn lao động hằng năm trước ngày mấy tháng 12?
Pháp luật
Đơn vị hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động đương nhiên được cấp giấy chứng nhận nếu có 2 kiểm định viên?
Pháp luật
Thủ tục cấp Giấy chứng nhận kiểm định kỹ thuật an toàn lao động với máy móc có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động trong thi công xây dựng theo Quyết định 984?
Pháp luật
Các loại xe nâng nào phải thực hiện kiểm định an toàn? Mẫu phiếu khai báo sử dụng đối tượng kiểm định an toàn lao động dành cho doanh nghiệp?
Pháp luật
Kỹ thuật viên kiểm định kỹ thuật an toàn lao động có phải chịu trách nhiệm trực tiếp về kết luận của mình tại các bước kiểm định không?
Pháp luật
Kiểm định viên kỹ thuật an toàn lao động là ai? 05 nhiệm vụ của Kiểm định viên kỹ thuật an toàn lao động phải thực hiện là gì?
Pháp luật
Mẫu bản ghi chép tại hiện trường đối với xe nâng hàng có tải trọng từ 1.000kg trở lên là mẫu nào?
Pháp luật
Xe nâng người là gì? Việc chuẩn bị kiểm định xe nâng người được quy định như thế nào theo quy định?
Pháp luật
Mẫu chứng chỉ kiểm định viên kiểm định kỹ thuật an toàn lao động là mẫu nào? Tải về mẫu chứng chỉ?
Pháp luật
Mẫu Biên bản kiểm định kỹ thuật an toàn đối với xe nâng người là mẫu nào? Quy trình xử lý kết quả kiểm định xe nâng người như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Kiểm định kỹ thuật an toàn lao động
1,101 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Kiểm định kỹ thuật an toàn lao động

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Kiểm định kỹ thuật an toàn lao động

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào