Công nhân công an phục vụ tại ngũ được 23 năm thì mức phụ cấp thâm niên là bao nhiêu? Công nhân công an 53 tuổi có được nghỉ hưu không?
Công nhân công an phục vụ tại ngũ được 23 năm thì mức phụ cấp thâm niên là bao nhiêu?
Căn cứ vào Điều 10 Nghị định 49/2019/NĐ-CP quy định về chế độ phụ cấp thâm niên đối với công nhân công an như sau:
Chế độ phụ cấp thâm niên đối với công nhân công an
1. Mức phụ cấp
Công nhân công an có thời gian phục vụ trong Công an nhân dân đủ 5 năm (60 tháng) thì được hưởng phụ cấp thâm niên bằng 5% mức lương hiện hưởng cộng phụ cấp chức vụ lãnh đạo và phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có); từ năm thứ sáu trở đi mỗi năm (12 tháng) được tính thêm 1%.
Phụ cấp thâm niên được tính trả cùng kỳ lương hàng tháng và được dùng để tính đóng, hưởng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp và bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp.
2. Thời gian tính hưởng phụ cấp
a) Thời gian phục vụ trong Công an nhân dân;
b) Thời gian hưởng phụ cấp thâm niên ở các ngành, nghề khác được cộng dồn với thời gian quy định tại điểm a khoản này để tính hưởng phụ cấp thâm niên.
3. Thời gian không tính hưởng phụ cấp
a) Thời gian nghỉ việc riêng không hưởng lương liên tục từ 01 tháng trở lên;
b) Thời gian nghỉ ốm đau, thai sản vượt quá thời hạn quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội;
c) Thời gian bị tạm đình chỉ công tác hoặc bị tạm giữ, tạm giam, sau đó bị kỷ luật buộc thôi việc.
Từ quy định nêu trên, công nhân công an có thời gian phục vụ trong Công an nhân dân đủ 5 năm (60 tháng) thì được hưởng phụ cấp thâm niên bằng 5% mức lương hiện hưởng cộng phụ cấp chức vụ lãnh đạo và phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có); từ năm thứ sáu trở đi mỗi năm (12 tháng) được tính thêm 1%.
Trường hợp của anh phục vụ được 23 năm thì mức phụ cấp thâm niên sẽ là 23% mức lương hiện hưởng cộng phụ cấp chức vụ lãnh đạo và phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có) anh nha.
Công an nhân dân phục vụ tại ngũ được 23 năm thì mức phụ cấp thâm niên là bao nhiêu? (Hình từ Internet)
Công nhân công an nhân dân 52 tuổi có được nghỉ hưu không?
Căn cứ vào Điều 11 và Điều 12 Nghị định 49/2019/NĐ-CP quy định như sau:
Điều 11. Hạn tuổi phục vụ của công nhân công an
1. Nam đủ 60 tuổi.
2. Nữ đủ 55 tuổi.
Điều 12. Hình thức, điều kiện thôi phục vụ của công nhân công an
1. Công nhân công an được nghỉ hưu khi thuộc một trong các trường hợp sau:
a) Đủ điều kiện hưởng chế độ hưu trí theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội;
b) Nam đủ 55 tuổi đến dưới 60 tuổi, nữ đủ 50 tuổi đến dưới 55 tuổi và có đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội trở lên mà không thuộc trường hợp quy định tại điểm a khoản này, nhưng do thay đổi tổ chức biên chế mà Công an nhân dân không còn nhu cầu bố trí sử dụng;
c) Nam đủ 50 tuổi, nữ đủ 45 tuổi và có đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội trở lên, trong đó có 15 năm là công nhân công an.
2. Công nhân công an chuyển ngành khi được cấp có thẩm quyền đồng ý và cơ quan, tổ chức nơi đến tiếp nhận.
3. Công nhân công an thôi việc khi thuộc một trong các trường hợp sau:
a) Chưa hết hạn tuổi phục vụ theo quy định tại Điều 11 Nghị định này mà có nguyện vọng thôi phục vụ trong Công an nhân dân và được cấp có thẩm quyền đồng ý;
b) Do thay đổi tổ chức biên chế mà Công an nhân dân không còn nhu cầu bố trí sử dụng và không thuộc trường hợp quy định tại điểm b khoản 1 và khoản 2 Điều này;
c) Công nhân công an không thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này mà có phẩm chất đạo đức không đáp ứng được yêu cầu nhiệm vụ hoặc không hoàn thành chức trách, nhiệm vụ 02 năm liên tiếp hoặc không đủ tiêu chuẩn về sức khỏe;
d) Đủ điều kiện nghỉ hưu theo khoản 1 Điều này mà có yêu cầu hưởng bảo hiểm xã hội một lần để ra nước ngoài định cư hoặc đang mắc một trong những bệnh nguy hiểm đến tính mạng như ung thư, bại liệt, xơ gan cổ trướng, phong, lao nặng, nhiễm HIV đã chuyển sang giai đoạn AIDS và những bệnh khác theo quy định của Bộ Y tế.
Như vậy, hạn tuổi phục vụ của công nhân công an là nam 60 tuổi; nữ 55 tuổi. Trường hợp của anh, do anh năm nay đã 53 tuổi, phục vụ trong công an nhân dân và đóng bảo hiểm xã hội được 23 năm nên hoàn toàn thỏa điều kiện tại điểm c khoản 1 Điều 12 nêu trên.
Như vậy, trường hợp của anh đã đủ điều kiện để được nghỉ hưu.
Khi nghỉ hưu, công nhân công an nhân dân được hưởng chế độ gì?
Căn cứ theo quy định tại Điều 13 Nghị định 49/2019/NĐ-CP quy định về chế độ, chính sách đối với công nhân công an thôi phục vụ trong công an nhân dân như sau:
Chế độ, chính sách đối với công nhân công an thôi phục vụ trong Công an nhân dân, hy sinh, từ trần
1. Chế độ, chính sách đối với công nhân công an nghỉ hưu
a) Công nhân công an thuộc trường hợp quy định tại các điểm a và c khoản 1 Điều 12 Nghị định này được hưởng chế độ bảo hiểm xã hội theo quy định của pháp luật;
b) Công nhân công an thuộc trường hợp quy định tại điểm b khoản 1 Điều 12 Nghị định này khi nghỉ hưu không bị trừ tỷ lệ lương hưu do nghỉ hưu trước tuổi; được hưởng chế độ bảo hiểm xã hội theo quy định của pháp luật và chế độ trợ cấp một lần quy định tại khoản 4 Điều 3 Nghị định này.
2. Chế độ, chính sách đối với công nhân công an thôi việc
a) Được hưởng chế độ bảo hiểm xã hội và các chế độ khác theo quy định của pháp luật;
b) Được hưởng trợ cấp một lần theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 5 Nghị định này.
...
Bên cạnh đó, khoản 4 Điều 3 Nghị định 49/2019/NĐ-CP quy định như sau:
4. Sĩ quan, hạ sĩ quan nghỉ hưu trước hạn tuổi phục vụ cao nhất quy định tại các khoản 1 và 2 Điều 30 Luật Công an nhân dân năm 2018 từ đủ 01 năm (12 tháng) trở lên do thay đổi tổ chức, biên chế theo quyết định của cấp có thẩm quyền thì ngoài chế độ theo quy định tại khoản 3 Điều này còn được hưởng trợ cấp một lần như sau:
a) Được trợ cấp 03 tháng tiền lương cho mỗi năm nghỉ hưu trước tuổi;
b) Được trợ cấp bằng 05 tháng tiền lương cho 20 năm đầu công tác. Từ năm thứ 21 trở đi, cứ 01 năm công tác được trợ cấp bằng 1/2 tiền lương của tháng liền kề trước khi nghỉ hưu.
Như vậy, khi anh nghỉ hưu thì anh sẽ được hưởng chế độ bảo hiểm xã hội theo quy định của pháp luật và không bị trừ tỷ lệ lương hưu do nghỉ hưu trước tuổi; được hưởng chế độ bảo hiểm xã hội theo quy định của pháp luật và chế độ trợ cấp một lần quy định tại khoản 4 Điều 3 Nghị định này.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Mẫu bản kiểm điểm của Bí thư đảng ủy là mẫu nào? Nội dung bản kiểm của Bí thư đảng ủy phải đảm bảo gì?
- Việc lập danh sách người sở hữu chứng khoán tại ngày đăng ký cuối cùng sẽ do tổ chức nào thực hiện?
- Mẫu Báo cáo số hóa hồ sơ thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại cơ quan thuế?
- Mức tiền hỗ trợ đối với diện tích đất nông nghiệp bị Nhà nước thu hồi là bao nhiêu? Có được hỗ trợ vay vốn tín dụng khi bị thu hồi không?
- Khi nào phải khai báo Mẫu số 05 - Tờ khai sử dụng máy photocopy màu, máy in có chức năng photocopy màu?