Công nhân công an có được phong cấp bậc hàm sĩ quan không? Công nhân công an có phải tham gia BHXH bắt buộc không?

Tôi có một câu hỏi liên quan đến công nhân công an như sau: Công nhân công an có được phong cấp bậc hàm sĩ quan không? Công nhân công an có phải tham gia BHXH bắt buộc không? Câu hỏi của chị N.T.D ở Đồng Nai.

Công nhân công an có được phong cấp bậc hàm sĩ quan không?

Quy định về công nhân công an tại khoản 6 Điều 2 Luật Công an nhân dân 2018 như sau:

Công nhân công an là công dân Việt Nam có trình độ chuyên môn kỹ thuật, được tuyển dụng vào làm việc trong Công an nhân dân mà không thuộc diện được phong cấp bậc hàm sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ.

Theo quy định trên, công nhân công an là công dân Việt Nam có trình độ chuyên môn kỹ thuật, được tuyển dụng vào làm việc trong Công an nhân dân.

Và công nhân công an không thuộc diện được phong cấp bậc hàm sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ.

Công nhân công an

Công nhân công an có được phong cấp bậc hàm sĩ quan không? Công nhân công an có phải tham gia BHXH bắt buộc không? (Hình từ Internet)

Công nhân công an có phải tham gia BHXH bắt buộc không?

Đối tượng phải tham gia BHXH bắt buộc được quy định tại khoản 1 Điều 2 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 như sau:

Đối tượng áp dụng
1. Người lao động là công dân Việt Nam thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc, bao gồm:
a) Người làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn, hợp đồng lao động xác định thời hạn, hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn từ đủ 03 tháng đến dưới 12 tháng, kể cả hợp đồng lao động được ký kết giữa người sử dụng lao động với người đại diện theo pháp luật của người dưới 15 tuổi theo quy định của pháp luật về lao động;
b) Người làm việc theo hợp đồng lao động có thời hạn từ đủ 01 tháng đến dưới 03 tháng;
c) Cán bộ, công chức, viên chức;
d) Công nhân quốc phòng, công nhân công an, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu;
đ) Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật công an nhân dân; người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân;
e) Hạ sĩ quan, chiến sĩ quân đội nhân dân; hạ sĩ quan, chiến sĩ công an nhân dân phục vụ có thời hạn; học viên quân đội, công an, cơ yếu đang theo học được hưởng sinh hoạt phí;
g) Người đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng quy định tại Luật người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng;
h) Người quản lý doanh nghiệp, người quản lý điều hành hợp tác xã có hưởng tiền lương;
i) Người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn.
...

Theo đó, công nhân công an là một trong những đối tượng phải tham gia BHXH bắt buộc theo quy định.

Mức đóng BHXH bắt buộc đối với công nhân công an là bao nhiêu?

Công nhân công an phải đóng BHXH với mức đóng quy định tại khoản 1 Điều 85 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 như sau:

Mức đóng và phương thức đóng của người lao động tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc
1. Người lao động quy định tại các điểm a, b, c, d, đ và h khoản 1 Điều 2 của Luật này, hằng tháng đóng bằng 8% mức tiền lương tháng vào quỹ hưu trí và tử tuất.
Người lao động quy định điểm i khoản 1 Điều 2 của Luật này, hằng tháng đóng bằng 8% mức lương cơ sở vào quỹ hưu trí và tử tuất.
2. Người lao động quy định tại điểm g khoản 1 Điều 2 của Luật này, mức đóng và phương thức đóng được quy định như sau:
a) Mức đóng hằng tháng vào quỹ hưu trí và tử tuất bằng 22% mức tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội của người lao động trước khi đi làm việc ở nước ngoài, đối với người lao động đã có quá trình tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc; bằng 22% của 02 lần mức lương cơ sở đối với người lao động chưa tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc hoặc đã tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc nhưng đã hưởng bảo hiểm xã hội một lần;
b) Phương thức đóng được thực hiện 3 tháng, 06 tháng, 12 tháng một lần hoặc đóng trước một lần theo thời hạn ghi trong hợp đồng đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài. Người lao động đóng trực tiếp cho cơ quan bảo hiểm xã hội nơi cư trú của người lao động trước khi đi làm việc ở nước ngoài hoặc đóng qua doanh nghiệp, tổ chức sự nghiệp đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài.
Trường hợp đóng qua doanh nghiệp, tổ chức sự nghiệp đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài thì doanh nghiệp, tổ chức sự nghiệp thu, nộp bảo hiểm xã hội cho người lao động và đăng ký phương thức đóng cho cơ quan bảo hiểm xã hội.
Trường hợp người lao động được gia hạn hợp đồng hoặc ký hợp đồng lao động mới ngay tại nước tiếp nhận lao động thì thực hiện đóng bảo hiểm xã hội theo phương thức quy định tại Điều này hoặc truy nộp cho cơ quan bảo hiểm xã hội sau khi về nước.
...

Như vậy, hằng tháng công nhân công an sẽ đóng BHXH với mức đóng bằng 8% mức tiền lương tháng vào quỹ hưu trí và tử tuất.

Công nhân công an
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Công nhân công an có được phong cấp bậc hàm sĩ quan không? Công nhân công an có phải tham gia BHXH bắt buộc không?
Pháp luật
Lương công nhân công an sẽ bị thay đổi các khoản phụ cấp ra sao khi thực hiện cải cách tiền lương 2024?
Pháp luật
Công nhân công an sẽ được hưởng những chính sách chế độ gì? Bảng lương đối với Công nhân công an mới nhất hiện nay?
Pháp luật
Công nhân công an có được hưởng chế độ ốm đau của bảo hiểm xã hội không? Nếu có thì mức hưởng là bao nhiêu?
Pháp luật
Công nhân công an là ai? Chế độ tiền lương, chính sách đối với công nhân công an mới cập nhật năm 2022?
Pháp luật
Chế độ, chính sách của công nhân công an khi nghỉ hưu, thôi việc trong lực lượng công an nhân dân hiện nay?
Pháp luật
Nơi cư trú của công nhân công an là ở đâu? Hồ sơ đăng ký thường trú đối với công nhân công an gồm những nội dung gì?
Pháp luật
Công nhân công an được hưởng bao nhiêu loại phụ cấp? Thời gian tính hưởng phụ cấp thâm niên đối với công nhân công an là thời gian nào?
Pháp luật
Công nhân công an được hưởng mức phụ cấp thâm niên là bao nhiêu khi đã làm việc 5 năm? Sẽ không được hưởng phụ cấp thâm niên trong thời gian nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Công nhân công an
444 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Công nhân công an
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào