Công khai ngân sách cấp tỉnh bao gồm những nội dung gì, được thực hiện thông qua hình thức nào và vào thời điểm nào?

Khi tìm hiểu về ngân sách nhà nước, tôi thấy khá thú vị đối với quy định công khai ngân sách nhà nước. Vậy đối với ngân sách các cấp địa phương, cụ thể là cấp tỉnh, nội dung công khai sẽ gồm những gì? Việc công khai này được tiến hành vào thời gian nào, thông qua những hình thức nào? Có thể cho tôi biết được không.

Công khai ngân sách cấp tỉnh gồm những nội dung gì?

Công khai ngân sách cấp tỉnh gồm những nội dung gì?

Công khai ngân sách cấp tỉnh gồm những nội dung gì?

Khoản 2 Điều 47 Nghị định 163/2016/NĐ-CPĐiều 7 Thông tư 343/2016/TT-BTC trình bày những nội dung được công khai liên quan đến ngân sách cấp tỉnh như sau:

(1) Công khai chỉ tiêu, biểu mẫu, thuyết minh làm căn cứ trình Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định dự toán ngân sách địa phương và phân bổ ngân sách cấp tỉnh, gồm:

a) Công khai số liệu dự toán ngân sách địa phương và phân bổ ngân sách cấp tỉnh trình Hội đồng nhân dân cấp tỉnh:

- Cân đối ngân sách địa phương (theo Biểu số 33/CK-NSNN ban hành kèm theo Thông tư này)

- Cân đối nguồn thu, chi dự toán ngân sách cấp tỉnh và ngân sách huyện (theo Biểu số 34/CK-NSNN ban hành kèm theo Thông tư này)

- Dự toán thu ngân sách nhà nước (theo Biểu số 35/CK-NSNN ban hành kèm theo Thông tư này)

- Dự toán chi ngân sách địa phương, chi ngân sách cấp tỉnh và chi ngân sách huyện theo cơ cấu chi (theo Biểu số 36/CK-NSNN ban hành kèm theo Thông tư này)

- Dự toán chi ngân sách cấp tỉnh theo từng lĩnh vực (theo Biểu số 37/CK-NSNN ban hành kèm theo Thông tư này)

- Dự toán chi ngân sách cấp tỉnh cho từng cơ quan, tổ chức (theo Biểu số 38/CK-NSNN ban hành kèm theo Thông tư này)

- Dự toán chi đầu tư phát triển của ngân sách cấp tỉnh cho từng cơ quan, tổ chức theo lĩnh vực (theo Biểu số 39/CK-NSNN ban hành kèm theo Thông tư này)

- Dự toán chi thường xuyên của ngân sách cấp tỉnh cho từng cơ quan, tổ chức theo lĩnh vực (theo Biểu số 40/CK-NSNN ban hành kèm theo Thông tư này)

- Tỷ lệ phần trăm (%) các khoản thu phân chia giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương (theo Biểu số 41/CK-NSNN ban hành kèm theo Thông tư này)

- Dự toán thu, số bổ sung và dự toán chi cân đối ngân sách từng huyện (theo Biểu số 42/CK-NSNN ban hành kèm theo Thông tư này)

- Dự toán chi bổ sung có mục tiêu từ ngân sách cấp tỉnh cho ngân sách từng huyện (theo Biểu số 43/CK-NSNN ban hành kèm theo Thông tư này)

- Dự toán chi chương trình mục tiêu quốc gia ngân sách cấp tỉnh và ngân sách huyện (theo Biểu số 44/CK-NSNN ban hành kèm theo Thông tư này)

- Danh mục các chương trình, dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước (theo Biểu số 45/CK-NSNN ban hành kèm theo Thông tư này)

b) Công khai thuyết minh dự toán ngân sách địa phương và phân bổ ngân sách cấp tỉnh.

(2) Công khai số liệu dự toán ngân sách địa phương và phân bổ ngân sách cấp tỉnh đã được Hội đồng nhân dân quyết định:

- Cân đối ngân sách địa phương (theo Biểu số 46/CK-NSNN ban hành kèm theo Thông tư này)

- Cân đối nguồn thu, chi dự toán ngân sách cấp tỉnh và ngân sách huyện (theo Biểu số 47/CK-NSNN ban hành kèm theo Thông tư này)

- Dự toán thu ngân sách nhà nước (theo Biểu số 48/CK-NSNN ban hành kèm theo Thông tư này)

- Dự toán chi ngân sách địa phương, chi ngân sách cấp tỉnh và chi ngân sách huyện theo cơ cấu chi (theo Biểu số 49/CK-NSNN ban hành kèm theo Thông tư này)

- Dự toán chi ngân sách cấp tỉnh theo từng lĩnh vực (theo Biểu số 50/CK-NSNN ban hành kèm theo Thông tư này)

- Dự toán chi ngân sách cấp tỉnh cho từng cơ quan, tổ chức (theo Biểu số 51/CK-NSNN ban hành kèm theo Thông tư này)

- Dự toán chi đầu tư phát triển của ngân sách cấp tỉnh cho từng cơ quan, tổ chức theo lĩnh vực (theo Biểu số 52/CK-NSNN ban hành kèm theo Thông tư này)

- Dự toán chi thường xuyên của ngân sách cấp tỉnh cho từng cơ quan, tổ chức theo lĩnh vực (theo Biểu số 53/CK-NSNN ban hành kèm theo Thông tư này)

- Tỷ lệ phần trăm (%) các khoản thu phân chia giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương (theo Biểu số 54/CK-NSNN ban hành kèm theo Thông tư này)

- Dự toán thu, số bổ sung và dự toán chi cân đối ngân sách từng huyện (theo Biểu số 55/CK-NSNN ban hành kèm theo Thông tư này)

- Dự toán chi bổ sung có mục tiêu từ ngân sách cấp tỉnh cho ngân sách từng huyện (theo Biểu số 56/CK-NSNN ban hành kèm theo Thông tư này)

- Dự toán chi chương trình mục tiêu quốc gia ngân sách cấp tỉnh và ngân sách huyện (theo Biểu số 57/CK-NSNN ban hành kèm theo Thông tư này)

- Danh mục các chương trình, dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước (theo Biểu số 58/CK-NSNN ban hành kèm theo Thông tư này)

(3) Công khai số liệu và thuyết minh tình hình thực hiện dự toán ngân sách địa phương quý (06 tháng, năm) đã được báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, gồm:

a) Công khai số liệu thực hiện dự toán ngân sách địa phương quý (06 tháng, năm):

- Cân đối ngân sách địa phương quý (06 tháng, năm) (theo Biểu số 59/CK-NSNN ban hành kèm theo Thông tư này)

- Ước thực hiện thu ngân sách nhà nước quý (06 tháng, năm) (theo Biểu số 60/CK-NSNN ban hành kèm theo Thông tư này;

- Ước thực hiện chi ngân sách địa phương quý (06 tháng, năm) (theo Biểu số 61/CK-NSNN ban hành kèm theo Thông tư này)

b) Công khai thuyết minh tình hình thực hiện dự toán ngân sách địa phương quý (06 tháng, năm).

(4) Công khai số liệu và thuyết minh quyết toán ngân sách địa phương đã được Hội đồng nhân dân cấp tỉnh phê chuẩn, gồm:

a) Công khai số liệu quyết toán ngân sách địa phương:

- Cân đối ngân sách địa phương (theo Biểu số 62/CK-NSNN ban hành kèm theo Thông tư này)

- Quyết toán thu ngân sách nhà nước (theo Biểu số 63/CK-NSNN ban hành kèm theo Thông tư này)

- Quyết toán chi ngân sách địa phương, chi ngân sách cấp tỉnh và ngân sách huyện theo cơ cấu chi (theo Biểu số 64/CK-NSNN ban hành kèm theo Thông tư này)

- Quyết toán chi ngân sách cấp tỉnh theo từng lĩnh vực (theo Biểu số 65/CK-NSNN ban hành kèm theo Thông tư này)

- Quyết toán chi ngân sách cấp tỉnh cho từng cơ quan, tổ chức (theo Biểu số 66/CK-NSNN ban hành kèm theo Thông tư này)

- Quyết toán chi bổ sung từ ngân sách cấp tỉnh cho ngân sách huyện (theo Biểu số 67/CK-NSNN ban hành kèm theo Thông tư này;

- Quyết toán chi chương trình mục tiêu quốc gia ngân sách cấp tỉnh và ngân sách huyện (theo Biểu số 68/CK-NSNN ban hành kèm theo Thông tư này)

b) Công khai thuyết minh quyết toán ngân sách địa phương.

Xem các biểu mẫu nêu trên tại đây.

Thời điểm thực hiện công khai ngân sách cấp tỉnh

Tại Điều 10 Thông tư 343/2016/TT-BTC quy định rõ thời điểm công khai đối với từng loại báo cáo như sau:

- Báo cáo dự toán ngân sách địa phương trình Hội đồng nhân dân cấp tỉnh phải được công khai chậm nhất là 05 ngày làm việc kể từ ngày Ủy ban nhân dân cấp tỉnh gửi đại biểu Hội đồng nhân dân cấp tỉnh.

- Báo cáo dự toán ngân sách địa phương đã được Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định, quyết toán ngân sách địa phương đã được Hội đồng nhân dân cấp tỉnh phê chuẩn phải được công khai chậm nhất là 30 ngày, kể từ ngày văn bản được ban hành.

- Báo cáo tình hình thực hiện ngân sách địa phương hằng quý, 06 tháng phải được công khai chậm nhất là 15 ngày, kể từ ngày kết thúc quý và 06 tháng.

- Báo cáo tình hình thực hiện ngân sách địa phương hằng năm được công khai khi Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trình Hội đồng nhân dân cấp tỉnh.

Hình thức thực hiện công khai ngân sách cấp tỉnh

Căn cứ Điều 9 Thông tư 343/2016/TT-BTCđiểm b khoản 1 Điều 15 Luật Ngân sách nhà nước 2015, một số hình thức công khai đối với ngân sách cấp tỉnh là: công bố tại kỳ họp, niêm yết tại trụ sở làm việc của cơ quan, tổ chức, đơn vị; phát hành ấn phẩm; thông báo bằng văn bản đến các cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan; đưa lên trang thông tin điện tử; thông báo trên các phương tiện thông tin đại chúng; trong đó có hình thức bắt buộc là công bố trên Cổng/Trang thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân tỉnh và Cổng/Trang thông tin điện tử của Sở Tài chính.

Như vậy, pháp luật hiện hành đã có những quy định chi tiết về công khai ngân sách cấp tỉnh thông qua những khía cạnh như: nội dung, thời điểm và hình thức công khai.

Ngân sách nhà nước TẢI TRỌN BỘ CÁC QUY ĐỊNH LIÊN QUAN ĐẾN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
Ngân sách cấp tỉnh
Căn cứ pháp lý
Kênh YouTube THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
MỚI NHẤT
Pháp luật
Ngân sách nhà nước là gì, gồm những khoản nào? Việc thu - chi ngân sách nhà nước cần có những điều kiện gì, phạm vi thực hiện ra sao?
Pháp luật
Mục lục ngân sách nhà nước mới nhất năm 2024? Tải mục lục ngân sách nhà nước mới nhất năm 2024 ở đâu?
Pháp luật
Mẫu giấy nộp tiền vào Ngân sách Nhà nước C1-02/NS mới nhất năm 2024 có dạng như thế nào? Hướng dẫn cách điền giấy nộp tiền vào Ngân sách Nhà nước?
Pháp luật
Những cơ quan, tổ chức nào được bảo đảm tài chính từ ngân sách nhà nước để thực hiện nghĩa vụ thi hành án dân sự?
Pháp luật
Ngân sách nhà nước có bị thiếu hụt không? Có được lấy tiền của Ngân hàng nhà nước để bù đắp thiếu hụt không?
Pháp luật
Cam kết chi ngân sách nhà nước thông qua Kho bạc Nhà nước được kiểm soát dựa trên nguyên tắc và thủ tục nào?
Pháp luật
Sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước thuê dịch vụ theo yêu cầu riêng đối với dịch vụ công nghệ thông tin sẵn có trên thị trường được không?
Pháp luật
Mức tạm ứng chi ngân sách nhà nước xác định thế nào? Đơn vị sử dụng ngân sách phải thực hiện thanh toán tạm ứng ra sao?
Pháp luật
Khi thu nộp ngân sách nhà nước ở dạng thông điệp điện tử sử dụng chữ ký điện tử do cơ quan nào cung cấp?
Pháp luật
Nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước được thực hiện khoán chi đến sản phẩm cuối cùng khi nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Ngân sách nhà nước
3,041 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Ngân sách nhà nước Ngân sách cấp tỉnh
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào