Công chức thanh tra hàng không có tiêu chuẩn như thế nào? Hồ sơ đề nghị công nhận công chức thanh tra hàng không như thế nào?

Tôi có câu hỏi thắc mắc là thep quy định hiện nay thì công chức thanh tra hàng không có tiêu chuẩn như thế nào? Hồ sơ đề nghị công nhận công chức thanh tra hàng không như thế nào? Câu hỏi của anh Quang Hải đến từ Quảng Ninh.

Công chức thanh tra hàng không có tiêu chuẩn như thế nào?

Căn cứ tại khoản 1 Điều 9 Thông tư 68/2013/TT-BGTVT, có quy định về tiêu chuẩn công chức thanh tra như sau:

Tiêu chuẩn Công chức thanh tra
Công chức thanh tra là công chức nhà nước, được Tổng cục trưởng, Cục trưởng quyết định công nhận công chức thanh tra chuyên ngành đường bộ, đường thủy nội địa, đường sắt, hàng không và hàng hải theo quy định của Thông tư này.
Ngoài các tiêu chuẩn chung quy định tại khoản 1 Điều 12 Nghị định số 07/2012/NĐ-CP, công chức thanh tra phải có thêm những tiêu chuẩn sau đây:
1. Công chức thanh tra hàng không
a) Có trình độ đại học trở lên thuộc các chuyên ngành kỹ thuật liên quan đến bảo đảm an toàn, an ninh hàng không;
b) Có chứng chỉ nghiệp vụ thanh tra chuyên ngành giao thông vận tải;
c) Có chứng chỉ ngoại ngữ tiếng Anh trình độ C và tương đương trở lên;
d) Có thời gian làm công tác chuyên môn trong lĩnh vực được giao thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành ít nhất 05 năm.

Như vậy, theo quy định trên thì Công chức thanh tra hàng không có những tiêu chuẩn sau:

- Phải đáp ứng tiêu chuẩn chung quy định tại khoản 1 Điều 12 Nghị định số 07/2012/NĐ-CP;

- Có trình độ đại học trở lên thuộc các chuyên ngành kỹ thuật liên quan đến bảo đảm an toàn, an ninh hàng không;

- Có chứng chỉ nghiệp vụ thanh tra chuyên ngành giao thông vận tải;

- Có chứng chỉ ngoại ngữ tiếng Anh trình độ C và tương đương trở lên;

- Có thời gian làm công tác chuyên môn trong lĩnh vực được giao thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành ít nhất 05 năm;

Thanh tra hàng không

Công chức thanh tra hàng không có tiêu chuẩn như thế nào? (Hình từ Internet)

Hồ sơ đề nghị công nhận công chức thanh tra hàng không như thế nào?

Căn cứ tại khoản 3 Điều 10 Thông tư 68/2013/TT-BGTVT, có quy định về thẩm quyền, thủ tục công nhận công chức thanh tra như sau:

Thẩm quyền, thủ tục công nhận công chức thanh tra
3. Hồ sơ đề nghị công nhận công chức thanh tra, bao gồm:
a) Văn bản đề nghị công nhận công chức thanh tra của Thủ trưởng cơ quan, đơn vị trực tiếp quản lý công chức;
b) Danh sách trích ngang của công chức được đề nghị công nhận công chức thanh tra theo Mẫu số 1 Phụ lục III của Thông tư này;
c) Sơ yếu lý lịch theo mẫu 2C-BNV/2008 ban hành kèm theo Quyết định số 02/2008/QĐ-BNV ngày 06/10/2008 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc ban hành mẫu biểu hồ sơ quản lý cán bộ công chức, có xác nhận của thủ trưởng cơ quan trực tiếp quản lý, sử dụng công chức;
d) Quyết định bổ nhiệm vào ngạch công chức (bản sao của cơ quan);
đ) Văn bằng, chứng chỉ chuyên môn phù hợp với tiêu chuẩn công chức thanh tra theo quy định tại Thông tư này (bản sao có chứng thực).

Như vậy, theo quy định trên thì hồ sơ đề nghị công nhận công chức thanh tra hàng không như sau:

- Văn bản đề nghị công nhận công chức thanh tra của Thủ trưởng cơ quan, đơn vị trực tiếp quản lý công chức;

- Danh sách trích ngang của công chức được đề nghị công nhận công chức thanh tra;

- Sơ yếu lý lịch

- Bản sao Quyết định bổ nhiệm vào ngạch công chức của cơ quan.

- Bảo sao Văn bằng, chứng chỉ chuyên môn phù hợp với tiêu chuẩn công chức thanh tra theo quy định (có chức thực)

Quyết định công nhận công chức thanh tra hàng không phải có các thông tin cơ bản nào?

Căn cứ tại khoản 4 Điều 10 Thông tư 68/2013/TT-BGTVT, có quy định về thẩm quyền, thủ tục công nhận công chức thanh tra như sau:

Thẩm quyền, thủ tục công nhận công chức thanh tra
4. Quyết định công nhận công chức thanh tra phải có các thông tin cơ bản sau đây:
a) Căn cứ ban hành quyết định, văn bản trình của cơ quan quản lý công chức;
b) Họ và tên, ngạch công chức, chức vụ đang giữ, lĩnh vực được giao thanh tra, làm chuyên trách thanh tra hoặc kiêm nhiệm.

Như vậy, theo quy định trên thì quyết định công nhận công chức thanh tra hàng không phải có các thông tin cơ bản sau: Căn cứ ban hành quyết định, văn bản trình của cơ quan quản lý công chức; Họ và tên, ngạch công chức, chức vụ đang giữ, lĩnh vực được giao thanh tra, làm chuyên trách thanh tra hoặc kiêm nhiệm.

Công chức thanh tra hàng không bị thôi công nhận nhận công chức trong các trường hợp nào?

Căn cứ tại khoản 5 Điều 10 Thông tư 68/2013/TT-BGTVT, có quy định về thẩm quyền, thủ tục công nhận công chức thanh tra như sau:

Thẩm quyền, thủ tục công nhận công chức thanh tra
5. Quyết định thôi công nhận công chức thanh tra
Quyết định thôi công nhận công chức thanh tra chuyên ngành trong các trường hợp sau đây:
a) Công chức bị kỷ luật bằng hình thức buộc thôi việc hoặc bị sa thải;
b) Công chức chuyển công tác sang cơ quan không được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành; nghỉ hưu, bị chết hoặc mất tích;
c) Không đủ sức khỏe để thực hiện nhiệm vụ;
d) Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật.

Như vậy, theo quy định trên thì công chức thanh tra hàng không bị thôi công nhận nhận công chức trong các trường hợp sau:

- Công chức bị kỷ luật bằng hình thức buộc thôi việc hoặc bị sa thải;

- Công chức chuyển công tác sang cơ quan không được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành; nghỉ hưu, bị chết hoặc mất tích;

- Không đủ sức khỏe để thực hiện nhiệm vụ;

- Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật.

Thanh tra hàng không
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Công chức thanh tra hàng không có tiêu chuẩn như thế nào? Hồ sơ đề nghị công nhận công chức thanh tra hàng không như thế nào?
Pháp luật
Thanh tra hàng không có quyền đình chỉ thực hiện chuyến bay hay không nếu phát hiện được chuyến bay không đáp ứng được điều kiện bay?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Thanh tra hàng không
631 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Thanh tra hàng không

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Thanh tra hàng không

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào