Công chức TANDTC đang giữ ngạch chuyên viên muốn chuyển sang ngạch Thẩm tra viên bắt buộc có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ xét xử không?

Tôi có thắc mắc là công chức TANDTC đang giữ ngạch chuyên viên muốn chuyển sang ngạch Thẩm tra viên bắt buộc có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ xét xử không? Chế độ đối với công chức Tòa án nhân dân tối cao đang giữ ngạch chuyên viên được chuyển sang ngạch Thẩm tra viên? - câu hỏi của anh Hòa (Cần Thơ)

Công chức TANDTC đang giữ ngạch chuyên viên muốn chuyển sang ngạch Thẩm tra viên bắt buộc có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ xét xử không?

Theo tiểu mục 2 Mục I Công văn 315/TCCB năm 2010 quy định về chuyển ngạch công chức ngành Tòa án nhân dân như sau:

I. VỀ ĐỐI TƯỢNG, TIÊU CHUẨN VÀ ĐIỀU KIỆN ĐƯỢC CHUYỂN NGẠCH
1. Đối với ngạch Thư ký Tòa án
Công chức hiện đang được xếp ngạch chuyên viên làm việc tại các đơn vị thuộc Tòa án nhân dân tối cao và Tòa án nhân dân địa phương có đủ các tiêu chuẩn và điều kiện sau đây thì được chuyển sang ngạch Thư ký Tòa án:
- Có trình độ cử nhân luật;
- Đã có thời gian công tác trong ngành Tòa án nhân dân ít nhất là 01 năm;
- Có chứng chỉ ngoại ngữ ở trình độ A (Anh, Nga, Pháp…)
2. Đối với ngạch Thẩm tra viên
Công chức hiện đang được xếp ngạch chuyên viên làm việc tại các đơn vị thuộc Tòa án nhân dân tối cao và Tòa án nhân dân địa phương có đủ các tiêu chuẩn và điều kiện sau đây thì được chuyển sang ngạch Thẩm tra viên:
- Có trình độ cử nhân luật;
- Đã có thời gian công tác trong ngành Tòa án nhân dân ít nhất là 02 năm;.
- Có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ xét xử theo nội dung chương trình của Tòa án nhân dân tối cao hoặc Bộ Tư pháp;
- Có chứng chỉ ngoại ngữ ở trình độ A (Anh, Nga, Pháp…)
...

Căn cứ trên quy định công chức hiện đang được xếp ngạch chuyên viên làm việc tại các đơn vị thuộc Tòa án nhân dân tối cao và Tòa án nhân dân địa phương có đủ các tiêu chuẩn và điều kiện sau đây thì được chuyển sang ngạch Thẩm tra viên:

- Có trình độ cử nhân luật;

- Đã có thời gian công tác trong ngành Tòa án nhân dân ít nhất là 02 năm;.

- Có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ xét xử theo nội dung chương trình của Tòa án nhân dân tối cao hoặc Bộ Tư pháp;

- Có chứng chỉ ngoại ngữ ở trình độ A (Anh, Nga, Pháp…)

Như vậy, công chức Tòa án nhân dân tối cao đang giữ ngạch chuyên viên muốn chuyển sang ngạch Thẩm tra viên bắt buộc phải có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ xét xử.

Chế độ đối với công chức Tòa án nhân dân tối cao đang giữ ngạch chuyên viên được chuyển sang ngạch Thẩm tra viên?

Theo Mục II Công văn 315/TCCB năm 2010 quy định về chế độ của công chức khi được chuyển ngạch công chức như sau:

II. VỀ CHẾ ĐỘ CỦA CÔNG CHỨC KHI ĐƯỢC CHUYỂN NGẠCH
Công chức được chuyển sang ngạch nào thì được hưởng lương ngạch đó và được hưởng phụ cấp trách nhiệm và phụ cấp thâm niên nghề theo quy định hiện hành

Căn cứ trên quy định công chức Tòa án nhân dân tối cao đang giữ ngạch chuyên viên được chuyển sang ngạch Thẩm tra viên thì được hưởng lương ngạch Thẩm tra viên và được hưởng phụ cấp trách nhiệm và phụ cấp thâm niên nghề theo quy định hiện hành.

Cụ thể:

+ Căn cứ vào Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ ngành tòa án, ngành kiểm sát ban hành kèm theo Nghị quyết 730/2004/NQ-UBTVQH11 (được bổ sung bởi khoản 3 Điều 1 Nghị quyết 973/2015/UBTVQH13) quy định Thẩm tra viên áp dụng nhóm chức danh loại A1, hệ số lương từ 2,34 đến 4,98.

Từ ngày 01/07/2023 mức lương cơ sở là 1.800.000 đồng/tháng (theo khoản 2 Điều 3 Nghị định 24/2023/NĐ-CP).

Trước đây, mức lương cơ sở là 1.490.000 đồng/tháng (theo Nghị định 38/2019/NĐ-CP).

+ Theo Mục II Thông tư liên tịch 04/2005/TTLT-TANDTC-BNV-BTC quy định Thẩm tra viên được hưởng phụ cấp trách nhiệm bằng 25% mức lương hiện hưởng cộng với phụ cấp chức vụ lãnh đạo và phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có).

+ Theo Điều 2 Thông tư liên tịch 04/2009/TTLT-BNV-BTC quy định mức phụ cấm thâm niên nghề như sau:

Mức phụ cấp
1. Mức % phụ cấp thâm niên nghề được tính như sau:
Cán bộ, công chức quy định tại Điều 1 Thông tư này có thời gian làm việc được tính hưởng phụ cấp theo quy định tại khoản 1 Điều 3 Thông tư này đủ 5 năm (60 tháng) thì được hưởng phụ cấp thâm niên nghề bằng 5% mức lương hiện hưởng cộng phụ cấp chức vụ lãnh đạo và phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có); từ năm thứ sáu trở đi mỗi năm (đủ 12 tháng) được tính thêm 1%.
2. Mức tiền phụ cấp thâm niên nghề hàng tháng được tính theo công thức sau:
Mức tiền phụ cấp thâm niên nghề

thẩm tra viên ngành Tòa án nhân dân

Công chức TANDTC đang giữ ngạch chuyên viên muốn chuyển sang ngạch Thẩm tra viên bắt buộc có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ xét xử không? (Hình từ Internet)

Thẩm tra viên ngành Tòa án nhân dân có nhiệm vụ, quyền hạn gì?

Theo khoản 4 Điều 93 Luật Tổ chức Tòa án nhân dân 2014 quy định Thẩm tra viên ngành Tòa án nhân dân có nhiệm vụ, quyền hạn sau đây:

- Thẩm tra hồ sơ các vụ việc mà bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật theo sự phân công của Chánh án Tòa án;

- Kết luận việc thẩm tra và báo cáo kết quả thẩm tra với Chánh án Tòa án;

- Thẩm tra viên về thi hành án giúp Chánh án Tòa án thực hiện các nhiệm vụ về công tác thi hành án thuộc thẩm quyền của Tòa án;

- Thực hiện các nhiệm vụ khác theo sự phân công của Chánh án Tòa án.

Lưu ý: Thẩm tra viên chịu trách nhiệm trước pháp luật và trước Chánh án Tòa án về việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của mình; nếu có hành vi vi phạm pháp luật thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử lý kỷ luật hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của luật.

Thẩm tra viên Tải trọn bộ các văn bản hiện hành về Thẩm tra viên
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Thẩm tra viên là ai?
Pháp luật
Thẩm tra viên chính thi hành án có được hướng dẫn nghiệp vụ đối với Chấp hành viên sơ cấp hay không?
Pháp luật
Có phải chỉ những công chức đang giữ ngạch Thẩm tra viên thì mới có thể dự thi nâng ngạch Thẩm tra viên chính hay không?
Pháp luật
Phụ cấp trách nhiệm theo nghề mà Thẩm tra viên chính thi hành án được hưởng có tính đóng bảo hiểm y tế không?
Pháp luật
Bảng lương của Thẩm tra viên cao cấp tại Tòa án nhân dân cấp cao mới nhất hiện nay là bao nhiêu?
Pháp luật
Bảng lương Thẩm tra viên chính tại Tòa án nhân dân cấp cao mới nhất? Mức lương thấp nhất là bao nhiêu?
Pháp luật
Ai có quyền bổ nhiệm công chức vào ngạch Thẩm tra viên chính tại Tòa án nhân dân cấp cao theo quy định?
Pháp luật
Thẩm tra viên thi hành án dân sự cần có những loại chứng chỉ nào? Công việc cụ thể của chức danh này?
Pháp luật
Thẩm tra viên chính thi hành án dân sự cần có kinh nghiệm thế nào? Yêu cầu về thành tích công tác?
Pháp luật
Thẩm tra viên thi hành án dân sự chủ trì xây dựng văn bản quy phạm pháp luật thuộc những lĩnh vực nào?
Pháp luật
Thẩm tra viên cao cấp thi hành án dân sự cần có trình độ đào tạo thế nào? Mức lương cao nhất áp dụng với vị trí này?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Thẩm tra viên
1,196 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Thẩm tra viên

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Thẩm tra viên

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào