Công chức không giữ chức vụ lãnh đạo thuộc Bộ Nội vụ phải định kỳ chuyển đổi công tác khi làm việc tại các vị trí nào?

Công chức không giữ chức vụ lãnh đạo thuộc Bộ Nội vụ phải định kỳ chuyển đổi công tác khi làm việc tại các vị trí nào? Các trường hợp nào chưa thực hiện việc chuyển đổi vị trí công tác? - Câu hỏi của anh Minh Khang đến từ Hà Tĩnh

Công chức không giữ chức vụ lãnh đạo thuộc Bộ Nội vụ phải định kỳ chuyển đổi công tác khi làm việc tại các vị trí nào?

Căn cứ vào Điều 4 Quy định ban hành kèm theo Quyết định 638/QĐ-BNV năm 2021 quy định về danh mục và thời hạn định kỳ chuyển đổi vị trí công tác đối với công chức không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý và viên chức của các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ Nội vụ như sau:

Công chức không giữ chức vụ lãnh đạo trong các đơn vị thuộc Bộ Nội vụ phải định kỳ chuyển đổi công tác khi làm việc tại các vị trí sau đây:

- Quản lý ngân sách, tài sản trong cơ quan, tổ chức, đơn vị:

+ Phân bổ ngân sách.

+ Kế toán.

+ Mua sắm công.

- Trực tiếp tiếp xúc và giải quyết công việc:

+ Thẩm định hồ sơ nhân sự để trình cấp có thẩm quyền bổ nhiệm cán bộ, công chức, viên chức.

+ Thẩm định hồ sơ nhân sự để trình cấp có thẩm quyền điều động, luân chuyển cán bộ, công chức, viên chức.

+ Thẩm định hồ sơ nhân sự để trình cấp có thẩm quyền đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức.

+ Tổ chức tuyển dụng công chức, viên chức.

+ Tổ chức thi nâng ngạch công chức; thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức.

+ Thẩm định hồ sơ để trình cấp có thẩm quyền phê duyệt về tổ chức bộ máy.

+ Thẩm định hồ sơ để trình cấp có thẩm quyền phê duyệt về biên chế.

+ Thẩm định các đề án thành lập, sắp xếp lại các cơ quan, tổ chức, đơn vị và doanh nghiệp nhà nước.

+ Thẩm định các đề án thành lập mới, sắp xếp lại các hội, quỹ xã hội, quỹ từ thiện, tổ chức phi chính phủ trong nước.

+ Thẩm định hồ sơ để trình cấp có thẩm quyền quyết định các danh hiệu thi đua và hình thức khen thưởng.

+ Thẩm định hồ sơ người có công.

+ Thẩm định hồ sơ để trình cấp có thẩm quyền quyết định các hình thức kỷ luật.

+ Phân bổ chỉ tiêu, ngân sách đào tạo, bồi dưỡng.

+ Quản lý, thực hiện chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức, người lao động.

+ Thẩm định dự án.

+ Đấu thầu và quản lý đấu thầu.

+ Lập, phân bổ, quản lý kế hoạch vốn.

+ Quản lý ODA.

+ Tuyển sinh, đào tạo, bồi dưỡng thuộc các trường công lập.

+ Làm công tác thanh tra, tiếp dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng, chống tham nhũng của đơn vị.

+ Công chức được giao thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành.

Chuyển đổi công tác

Chuyển đổi công tác (Hình từ Internet)

Các trường hợp nào công chức không giữ chức vụ lãnh đạo thuộc Bộ Nội vụ chưa thực hiện việc chuyển đổi vị trí công tác?

Căn cứ vào Điều 3 Quy định ban hành kèm theo Quyết định 638/QĐ-BNV năm 2021 quy định về danh mục và thời hạn định kỳ chuyển đổi vị trí công tác đối với công chức không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý và viên chức của các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ Nội vụ như sau:

Các trường hợp chưa và không thực hiện việc chuyển đổi vị trí công tác
1. Chưa thực hiện việc chuyển đổi vị trí công tác trong các trường hợp sau:
a) Đối với người đang trong thời gian bị xem xét, xử lý kỷ luật.
b) Đang bị kiểm tra, xác minh, thanh tra, điều tra, truy tố, xét xử.
c) Đang điều trị bệnh hiểm nghèo được cơ quan y tế có thẩm quyền xác nhận.
d) Người đang đi học tập trung từ 12 tháng trở lên, người đang biệt phái.
đ) Phụ nữ đang trong thời gian mang thai hoặc nuôi con nhỏ dưới 36 tháng tuổi.
e) Nam giới đang nuôi con nhỏ dưới 36 tháng tuổi do vợ mất hoặc trong trường hợp khách quan khác.
2. Không thực hiện chuyển đổi vị trí công tác đối với người có thời gian công tác còn lại dưới 18 tháng cho đến khi đủ tuổi nghỉ hưu.

Như vậy, các trường hợp chưa thực hiện việc chuyển đổi vị trí công tác đối với công chức không giữ chức vụ lãnh đạo thuộc Bộ Nội vụ trong các trường hợp sau:

- Đối với người đang trong thời gian bị xem xét, xử lý kỷ luật.

- Đang bị kiểm tra, xác minh, thanh tra, điều tra, truy tố, xét xử.

- Đang điều trị bệnh hiểm nghèo được cơ quan y tế có thẩm quyền xác nhận.

- Người đang đi học tập trung từ 12 tháng trở lên, người đang biệt phái.

- Phụ nữ đang trong thời gian mang thai hoặc nuôi con nhỏ dưới 36 tháng tuổi.

- Nam giới đang nuôi con nhỏ dưới 36 tháng tuổi do vợ mất hoặc trong trường hợp khách quan khác.

Không thực hiện chuyển đổi vị trí công tác đối với người có thời gian công tác còn lại dưới 18 tháng cho đến khi đủ tuổi nghỉ hưu.

Thời hạn thực hiện việc định kỳ chuyển đổi vị trí công tác đối với công chức không giữ chức vụ lãnh đạo thuộc Bộ Nội vụ là bao lâu?

Căn cứ vào Điều 5 Quy định ban hành kèm theo Quyết định 638/QĐ-BNV năm 2021 quy định về danh mục và thời hạn định kỳ chuyển đổi vị trí công tác đối với công chức không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý và viên chức của các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ Nội vụ như sau:

Thời hạn thực hiện việc định kỳ chuyển đổi vị trí công tác
Danh mục thực hiện việc định kỳ chuyển đổi vị trí công tác theo quy định tại Điều 4 có thời hạn là 05 năm.
Căn cứ thực tiễn của đơn vị, thời hạn định kỳ chuyển đổi vị trí việc làm có thể dưới 05 năm nhưng không được dưới 02 năm và phải báo cáo Bộ trưởng xem xét, quyết định.

Như vậy, nếu như công chức thuộc vào các trường hợp thuộc danh mục thực hiện việc định kỳ chuyển đổi vị trí công tác theo quy định tại Điều 4 Quy định ban hành kèm theo Quyết định 638/QĐ-BNV năm 2021 đã nêu trên thì thời hạn thực hiện việc định kỳ chuyển đổi vị trí công tác là 05 năm.

Căn cứ thực tiễn của đơn vị, thời hạn định kỳ chuyển đổi vị trí việc làm có thể dưới 05 năm nhưng không được dưới 02 năm và phải báo cáo Bộ trưởng Bộ Nội vụ xem xét, quyết định.

Công chức TẢI TRỌN BỘ CÁC QUY ĐỊNH LIÊN QUAN ĐẾN CÔNG CHỨC
Bộ Nội vụ
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Việc bổ nhiệm chức vụ lãnh đạo và quản lý đối với công chức được pháp luật hiện hành quy định như thế nào?
Pháp luật
Người tập sự công chức sẽ được hưởng 85% lương hay 100% lương trong thời gian tập sự? Phải mất bao lâu mới hoàn thành chế độ tập sự công chức?
Pháp luật
Chế độ thôi việc của kế toán trưởng là đảng viên sẽ thực hiện như thế nào theo quy định pháp luật hiện nay?
Pháp luật
Mẫu Phiếu đăng ký dự tuyển công chức Bộ Nội vụ năm 2023 là mẫu nào? Nộp hồ sơ dự tuyển công chức Bộ Nội vụ ở đâu?
Pháp luật
Công chức sinh con thứ ba trong trường hợp nào sẽ không bị xử lý kỷ luật? Nếu là Đảng viên thì có bị khai trừ khỏi Đảng không?
Pháp luật
Công chức xin thôi việc không được chấp nhận trong trường hợp nào? Quy định về trường hợp nào thì công chức được hưởng chế độ thôi việc?
Pháp luật
Mức chi hỗ trợ tiền ăn cho cán bộ công chức viên chức khi đào tạo bồi dưỡng theo quy định hiện nay là bao nhiêu?
Pháp luật
Mã ngạch công chức thi hành án dân sự từ ngày 18/05/2024 được quy định như thế nào theo Thông tư 02/2024/TT-BTP?
Pháp luật
Thông tư 02/2024/TT-BTP quy định mã số, xếp lương các ngạch công chức chuyên ngành Thi hành án dân sự ra sao?
Pháp luật
Trường hợp nào được phép điều động công chức? Trình tự, thủ tục điều động công chức được tiến hành như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Công chức
Nguyễn Hoàng Tuấn Kiệt Lưu bài viết
1,174 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Công chức Bộ Nội vụ
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào