Công chức có thể cất giữ khóa bí mật con dấu ở ngoài cơ quan nhà nước hay không? Có thể sử dụng đến khóa bí mật con dấu để kiểm tra chữ ký số không?

Cho tôi hỏi công chức có thể cất giữ khóa bị mật con dấu tại nhà mình và sẽ đem theo khi đi làm hay không? Nếu muốn xác thực tính hợp lệ của chữ ký số có phải cần sử dụng đếm khóa bí mật con dấu hay không? Câu hỏi của anh Trình từ Hải Phòng.

Khóa bí mật trong việc sử dụng chữ ký số là gì?

Căn cứ Điều 3 Thông tư 41/2017/TT-BTTTT giải thích về khóa bí mật như sau:

Giải thích từ ngữ
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. "Chứng thư số cơ quan, tổ chức" là chứng thư số do tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số cấp cho người đứng đầu cơ quan, tổ chức theo quy định của pháp luật.
2. "Chứng thư số cá nhân" là chứng thư số do tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số cấp cho các chức danh nhà nước, người có thẩm quyền của cơ quan, tổ chức theo quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng con dấu.
3. "Khóa bí mật con dấu" là khóa bí mật tương ứng với chứng thư số cơ quan, tổ chức.
4. "Khóa bí mật cá nhân" là khóa bí mật tương ứng với chứng thư số cá nhân.
5. "Chữ ký số cơ quan, tổ chức" là chữ ký số được tạo ra khi sử dụng khóa bí mật con dấu.
6. "Chữ ký số cá nhân" là chữ ký số được tạo ra khi sử dụng khóa bí mật cá nhân.
7. "Phần mềm ký số" là chương trình phần mềm có chức năng ký số vào văn bản điện tử.
8. "Phần mềm kiểm tra chữ ký số" là chương trình phần mềm có chức năng kiểm tra tính hợp lệ của chữ ký số trên văn bản điện tử.
9. "Tính xác thực của văn bản điện tử ký số" là văn bản điện tử thông qua chữ ký số được ký số gắn với văn bản điện tử xác định được người ký số hoặc cơ quan, tổ chức ký số vào văn bản điện tử.
10. "Tính toàn vẹn của văn bản điện tử ký số" là văn bản điện tử sau khi được ký số nội dung không bị thay đổi trong suốt quá trình trao đổi, xử lý và lưu trữ.
11. "Hệ thống kiểm tra trạng thái chứng thư số trực tuyến" (OCSP) là hệ thống cung cấp dịch vụ cho phép xác định trạng thái hiện thời của chứng thư số.
12. "Thiết bị lưu khóa bí mật" là thiết bị vật lý chứa khóa bí mật và chứng thư số của thuê bao.

Theo đó, khóa bí mật trong việc sử dụng chữ ký số tại cơ quan nhà nước bao gồm khóa bí mật con dấu và khóa bí mật cá nhân, cụ thể như sau:

- "Khóa bí mật con dấu" là khóa bí mật tương ứng với chứng thư số cơ quan, tổ chức.

- "Khóa bí mật cá nhân" là khóa bí mật tương ứng với chứng thư số cá nhân.

Công chức có thể cất giữ khóa bí mật con dấu ở ngoài cơ quan nhà nước hay không?

Căn cứ Điều 5 Thông tư 41/2017/TT-BTTTT quy định về việc cật giữ khóa bí mật con dấu như sau:

Quản lý khóa bí mật cá nhân và khóa bí mật con dấu
1. Người có thẩm quyền ký số có trách nhiệm bảo quản an toàn khóa bí mật cá nhân.
2. Người đứng đầu cơ quan, tổ chức có trách nhiệm giao cho nhân viên văn thư quản lý, sử dụng khóa bí mật con dấu theo quy định.
3. Thiết bị lưu khóa bí mật con dấu phải được cất giữ an toàn tại trụ sở cơ quan, tổ chức.

Như vậy, khóa bị mật con dấu là khóa bí mật tương ứng với chứng thư số cơ quan, tổ chức nhà nước nên việc cất giữ khóa bí mật phải được thực hiện ở trụ sở cơ quan tổ chức, công chức không thể mang về nhà để chất giữ.

Công chức có thể cất giữ khóa bí mật con dấu ở ngoài cơ quan nhà nước hay không?

Công chức có thể cất giữ khóa bí mật con dấu ở ngoài cơ quan nhà nước hay không? (Hình từ Internet)

Để xác thực tính hợp lệ của chữ ký số có phải cần sử dụng đến khóa bí mật con dấu hay không?

Căn cứ Điều 7 Thông tư 41/2017/TT-BTTTT quy định về việc kiểm tra tính xác thực của chữ ký số như sau:

Kiểm tra chữ ký số trên văn bản điện tử
..
2. Chữ ký số trên văn bản điện tử là hợp lệ khi việc kiểm tra, xác thực thông tin về chứng thư số của người ký số tại thời điểm ký còn hiệu lực, chữ ký số được tạo ra đúng bởi khóa bí mật tương ứng với khóa công khai trên chứng thư số và văn bản điện tử đảm bảo tính toàn vẹn.

Bên cạnh đó, tại Điều 5 Nghị định 130/2018/NĐ-CP quy định về nội dung trên chứng thư số như sau:

Nội dung của chứng thư số
Chứng thư số do Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số quốc gia, tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng, tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng Chính phủ, tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng của cơ quan, tổ chức cấp phải bao gồm các nội dung sau:
1. Tên của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số.
2. Tên của thuê bao.
3. Số hiệu chứng thư số.
4. Thời hạn có hiệu lực của chứng thư số.
5. Khóa công khai của thuê bao.
6. Chữ ký số của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số.
7. Các hạn chế về mục đích, phạm vi sử dụng của chứng thư số.
8. Các hạn chế về trách nhiệm pháp lý của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số.
9. Thuật toán mật mã.
10. Các nội dung cần thiết khác theo quy định của Bộ Thông tin và Truyền thông.

Theo đó, để xem chữ ký số trên văn bản điện tử có hợp lệ hay không cần kiểm tra, xác thực thông tin về chứng thư số của người ký số tại thời điểm ký còn hiệu lực, chữ ký số được tạo ra đúng bởi khóa bí mật tương ứng với khóa công khai trên chứng thư số và văn bản điện tử đảm bảo tính toàn vẹn.

Thông tin trên chứng thư số sẽ bao gồm tên của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số; tên thuê bao; số hiêu chứng thư;...và các thông tin khác theo quy định nêu trên.

Chữ ký số Tải trọn bộ các quy định về Chữ ký số hiện hành
Khóa bí mật con dấu
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Chữ ký số cơ quan, tổ chức là gì?
Pháp luật
Chữ ký số ký ngoài giờ hành chính có giá trị pháp lý không? Điều kiện của chữ ký số là gì?
Pháp luật
Hồ sơ dự thầu trong báo cáo tài chính không có chữ ký số của người lập, kế toán trưởng thì có giá trị pháp lý không?
Pháp luật
Chữ ký số công cộng là gì? Chữ ký số công cộng phải được bảo đảm bởi chứng thư chữ ký số nào theo quy định?
Pháp luật
Chữ ký số là gì? Chữ ký số là chữ ký điện tử khi đáp ứng những yêu cầu gì theo quy định pháp luật?
Pháp luật
Chữ ký số được xem là chữ ký điện tử an toàn khi đáp ứng các điều kiện nào theo quy định hiện nay?
Pháp luật
Thế nào là chữ ký số? Giá trị pháp lý của chữ ký số và chữ ký điện tử được quy định như thế nào? Chữ ký điện tử và chữ ký số khác nhau như thế nào?
Pháp luật
Trong giao kết hợp đồng thì chữ ký số có giá trị pháp lý hay không? Nếu có thì điều kiện nào để đảm bảo an toàn cho chữ ký số?
Pháp luật
Theo quy định pháp luật, ai là người giữ chữ ký số? Nguyên tắc sử dụng và bảo vệ chữ ký số như thế nào?
Pháp luật
Chữ ký số có thể thay thế chữ ký sống và con dấu trong các hợp đồng, thỏa thuận, hay các loại văn bản khác hay không?
Pháp luật
Chữ ký số là chữ ký điện tử được sử dụng thuật toán gì? Để chữ ký số là chữ ký điện tử thì dữ liệu tạo chữ ký số phải thuộc sự kiểm soát của ai tại thời điểm ký?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Chữ ký số
831 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Chữ ký số Khóa bí mật con dấu

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Chữ ký số Xem toàn bộ văn bản về Khóa bí mật con dấu

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào