Công an nhân dân phải công khai các nội dung nào trong công tác phòng chống tham nhũng? Công dân có quyền gì trong công tác phòng chống tham nhũng của Công an nhân dân?

Cho anh hỏi Công an nhân dân phải công khai các nội dung nào trong công tác phòng chống tham nhũng? Công dân có quyền gì trong công tác phòng chống tham nhũng của Công an nhân dân? - Câu hỏi của anh Phạm Minh Hiền đến từ Đồng Nai

Công an nhân dân phải công khai các nội dung nào trong công tác phòng chống tham nhũng?

Căn cứ vào Điều 15 Thông tư 117/2021/TT-BCA do Bộ trưởng Bộ Công an ban hành như sau:

Nội dung và hình thức công khai, minh bạch trong phòng, chống tham nhũng
1. Nội dung công khai, minh bạch gồm các quy định sau trừ nội dung thuộc bí mật nhà nước.
a) Những thông tin về tổ chức, hoạt động của Công an đơn vị, địa phương.
b) Việc thực hiện chính sách, pháp luật có nội dung liên quan đến quyền, lợi ích hợp pháp của cán bộ, chiến sĩ, công nhân viên, lao động hợp đồng trong Công an nhân dân và công dân.
c) Việc bố trí, quản lý, sử dụng tài chính công, tài sản công hoặc kinh phí huy động từ các nguồn hợp pháp khác.
d) Công tác tổ chức cán bộ của Công an đơn vị, địa phương.
đ) Việc thực hiện chính sách, pháp luật có nội dung không thuộc trường hợp quy định tại các điểm b, c, d khoản này mà theo quy định của pháp luật phải công khai, minh bạch.
e) Đơn vị trực tiếp giải quyết công việc của cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân khác ngoài nội dung công khai quy định tại các điểm b, c, d, đ khoản này còn phải công khai, minh bạch về thủ tục hành chính.
g) Quy định về định mức, tiêu chuẩn, chế độ và kết quả thực hiện quy định về định mức, tiêu chuẩn, chế độ.
h) Báo cáo về công tác phòng, chống tham nhũng.
...

Như vậy, công an nhân dân phải công khai, minh bạch các nội dung sau đây trong phòng chống tham nhũng (trừ các nội dung bí mật nhà nước):

- Những thông tin về tổ chức, hoạt động của Công an đơn vị, địa phương.

- Việc thực hiện chính sách, pháp luật có nội dung liên quan đến quyền, lợi ích hợp pháp của cán bộ, chiến sĩ, công nhân viên, lao động hợp đồng trong Công an nhân dân và công dân.

- Việc bố trí, quản lý, sử dụng tài chính công, tài sản công hoặc kinh phí huy động từ các nguồn hợp pháp khác.

- Công tác tổ chức cán bộ của Công an đơn vị, địa phương.

- Việc thực hiện chính sách, pháp luật có nội dung không thuộc trường hợp quy định tại các điểm b, c, d khoản này mà theo quy định của pháp luật phải công khai, minh bạch.

- Đơn vị trực tiếp giải quyết công việc của cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân khác ngoài nội dung công khai quy định tại các điểm b, c, d, điểm đ khoản 1 Điều 15 Thông tư 117/2021/TT-BCA còn phải công khai, minh bạch về thủ tục hành chính.

- Quy định về định mức, tiêu chuẩn, chế độ và kết quả thực hiện quy định về định mức, tiêu chuẩn, chế độ.

- Báo cáo về công tác phòng chống tham nhũng.

Công an nhân dân phải công khai các nội dung nào trong công tác phòng chống tham nhũng?

Công an nhân dân phải công khai các nội dung nào trong công tác phòng chống tham nhũng? (Hình từ Internet)

Có các hình thức thông báo công khai nào của Công an nhân dân trong phòng chống tham nhũng?

Căn cứ vào khoản 2 Điều 15 Thông tư 117/2021/TT-BCA do Bộ trưởng Bộ Công an ban hành như sau:

Nội dung và hình thức công khai, minh bạch trong phòng, chống tham nhũng
...
2. Hình thức công khai.
Căn cứ vào đặc điểm, tính chất và nội dung phải thông báo, cơ quan, đơn vị có thể lựa chọn một, một số hoặc tất cả các hình thức thông báo sau đây:
a) Công bố tại các cuộc họp của đơn vị.
b) Niêm yết tại trụ sở đơn vị.
c) Thông báo bằng văn bản đến cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan.
d) Phát hành ấn phẩm.
đ) Thông báo trên các phương tiện thông tin đại chúng.
e) Đăng tải trên cổng/trang thông tin điện tử của đơn vị.
g) Tổ chức họp báo.
h) Cung cấp thông tin theo yêu cầu của cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân theo quy định của pháp luật.

Như vậy, Công an nhân dân có các hình thức thông báo công khai sau đây:

- Công bố tại các cuộc họp của đơn vị.

- Niêm yết tại trụ sở đơn vị.

- Thông báo bằng văn bản đến cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan.

- Phát hành ấn phẩm.

- Thông báo trên các phương tiện thông tin đại chúng.

- Đăng tải trên cổng/trang thông tin điện tử của đơn vị.

- Tổ chức họp báo.

- Cung cấp thông tin theo yêu cầu của cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân theo quy định của pháp luật.

Căn cứ vào đặc điểm, tính chất và nội dung phải thông báo, cơ quan, đơn vị có thể lựa chọn một, một số hoặc tất cả các hình thức thông báo nêu trên.

Công dân có quyền gì trong công tác phòng chống tham nhũng của Công an nhân dân?

Căn cứ vào Điều 17 Thông tư 117/2021/TT-BCA do Bộ trưởng Bộ Công an ban hành như sau:

Quyền và nghĩa vụ của công dân trong phòng, chống tham nhũng
1. Công dân có quyền phát hiện, phản ánh, tố cáo, tố giác, báo tin về hành vi tham nhũng của cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân trong quá trình thực thi công vụ; được bảo vệ, khen thưởng theo quy định của pháp luật; có quyền kiến nghị với cơ quan Công an những vấn đề có liên quan đến hoàn thiện pháp luật về phòng, chống tham nhũng thuộc thẩm quyền của Công an nhân dân và giám sát việc thực hiện pháp luật về phòng, chống tham nhũng của Công an nhân dân.
2. Công dân có nghĩa vụ hợp tác, giúp đỡ cơ quan Công an trong phòng, chống tham nhũng; chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính trung thực của các thông tin về phòng, chống tham nhũng mà mình cung cấp; không lợi dụng việc phản ánh, tố cáo, tố giác, báo tin về tham nhũng để vu khống cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân khác.

- Công dân có quyền phát hiện, phản ánh, tố cáo, tố giác, báo tin về hành vi tham nhũng của cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân trong quá trình thực thi công vụ; được bảo vệ, khen thưởng theo quy định của pháp luật;

- Có quyền kiến nghị với cơ quan Công an những vấn đề có liên quan đến hoàn thiện pháp luật về phòng, chống tham nhũng thuộc thẩm quyền của Công an nhân dân và giám sát việc thực hiện pháp luật về phòng, chống tham nhũng của Công an nhân dân.

MỚI NHẤT
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Nguyễn Hoàng Tuấn Kiệt Lưu bài viết
0 lượt xem
Tư vấn pháp luật mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào