Có thể ủy quyền cho người thân làm thủ tục cấp bản sao Giấy chứng tử khi không thể trực tiếp đến cơ quan có thẩm quyền không?

Tôi có vài thắc mắc muốn hỏi thế này, tôi muốn đăng ký cấp bản sao Giấy chứng tử thì phải thực hiện những gì? Thời hạn bao lâu sẽ có? Nếu như tôi không thể trực tiếp đến cơ quan có thẩm quyền làm thủ tục cấp bản sao Giấy chứng tử thì có thể ủy quyền cho người thân đi làm giùm không? Anh Võ Minh Phúc (Hà Nội) đặt câu hỏi.

Thủ tục cấp bản sao Giấy chứng tử được cần tiến hành thực hiện những gì?

Theo Điều 17 Nghị định 23/2015/NĐ-CP có quy định về thủ tục cấp bản sao Giấy chứng tử như sau:

Thủ tục cấp bản sao từ sổ gốc
1. Người yêu cầu cấp bản sao từ sổ gốc phải xuất trình bản chính hoặc bản sao có chứng thực Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng để người tiếp nhận hồ sơ kiểm tra.
Trong trường hợp người yêu cầu cấp bản sao từ sổ gốc là người được quy định tại Khoản 2 và Khoản 3 Điều 16 của Nghị định này thì phải xuất trình giấy tờ chứng minh quan hệ với người được cấp bản chính.
2. Cơ quan, tổ chức căn cứ vào sổ gốc để cấp bản sao cho người yêu cầu; nội dung bản sao phải ghi theo đúng nội dung đã ghi trong sổ gốc. Trường hợp không còn lưu trữ được sổ gốc hoặc trong sổ gốc không có thông tin về nội dung yêu cầu cấp bản sao thì cơ quan, tổ chức có trách nhiệm trả lời bằng văn bản cho người yêu cầu.
...

Theo đó, người yêu cầu cấp bản sao Giấy chứng tử phải xuất trình bản chính hoặc bản sao có chứng thực Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng để người tiếp nhận hồ sơ kiểm tra.

Tải về mẫu giấy chứng tử mới nhất 2023: Tại Đây

cấp bản sao Giấy chứng tử

Cấp bản sao Giấy chứng tử (Hình từ Internet)

Thời hạn của bản sao Giấy chứng tử được cấp trong bao lâu sẽ có?

Căn cứ khoản 4 Điều 17 Nghị định 23/2015/NĐ-CP quy định về thời hạn cấp bản sao Giấy chứng tử như sau:

Thủ tục cấp bản sao từ sổ gốc
...
4. Thời hạn cấp bản sao từ sổ gốc được thực hiện theo quy định tại Điều 7 của Nghị định này. Trong trường hợp yêu cầu cấp bản sao từ sổ gốc được gửi qua bưu điện thì thời hạn được thực hiện ngay sau khi cơ quan, tổ chức nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo dấu bưu điện đến.

Theo quy định trên thì thời hạn cấp bản sao Giấy chứng tử sẽ được thực hiện theo quy định tại Điều 7 Nghị định 23/2015.NĐ-CP, cụ thể như sau:

Thời hạn thực hiện yêu cầu chứng thực phải được bảo đảm ngay trong ngày cơ quan, tổ chức tiếp nhận yêu cầu hoặc trong ngày làm việc tiếp theo, nếu tiếp nhận yêu cầu sau 15 giờ; trừ trường hợp quy định tại các Điều 21, 33 và Điều 37 Nghị định 23/2015/NĐ-CP, bao gồm:

Điều 21. Gia hạn thời gian chứng thực bản sao từ bản chính
Đối với trường hợp cùng một lúc yêu cầu chứng thực bản sao từ nhiều loại bản chính giấy tờ, văn bản; bản chính có nhiều trang; yêu cầu số lượng nhiều bản sao; nội dung giấy tờ, văn bản phức tạp khó kiểm tra, đối chiếu mà cơ quan, tổ chức thực hiện chứng thực không thể đáp ứng được thời hạn quy định tại Điều 7 của Nghị định này thì thời hạn chứng thực được kéo dài thêm không quá 02 (hai) ngày làm việc hoặc có thể dài hơn theo thỏa thuận bằng văn bản với người yêu cầu chứng thực.
...
Điều 33. Thời hạn chứng thực chữ ký người dịch
Thời hạn chứng thực chữ ký người dịch được thực hiện theo quy định tại Điều 7 của Nghị định này hoặc có thể kéo dài hơn theo thỏa thuận bằng văn bản với người yêu cầu chứng thực.
...
Điều 37. Thời hạn chứng thực hợp đồng, giao dịch
Thời hạn chứng thực hợp đồng, giao dịch không quá 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ yêu cầu chứng thực hoặc có thể kéo dài hơn theo thỏa thuận bằng văn bản với người yêu cầu chứng thực.

Như vậy, thời hạn thực hiện yêu cầu cấp bản sao Giấy chứng tử phải được bảo đảm ngay trong ngày cơ quan, tổ chức tiếp nhận yêu cầu, hoặc trong ngày làm việc tiếp theo (nếu tiếp nhận yêu cầu sau 15 giờ).

Không thể trực tiếp đến cơ quan có thẩm quyền làm thủ tục cấp bản sao Giấy chứng tử thì có thể ủy quyền cho người thân đi làm không?

Về quyền hạn và nghĩa vụ đăng ký hộ tịch của cá nhân, được nêu rõ tại Điều 6 Luật Hộ tịch 2014 như sau:

Quyền, nghĩa vụ đăng ký hộ tịch của cá nhân
1. Công dân Việt Nam, người không quốc tịch thường trú tại Việt Nam có quyền, nghĩa vụ đăng ký hộ tịch.
Quy định này cũng được áp dụng đối với công dân nước ngoài thường trú tại Việt Nam, trừ trường hợp điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên có quy định khác.
2. Trường hợp kết hôn, nhận cha, mẹ, con thì các bên phải trực tiếp thực hiện tại cơ quan đăng ký hộ tịch.
Đối với các việc đăng ký hộ tịch khác hoặc cấp bản sao trích lục hộ tịch thì người có yêu cầu trực tiếp hoặc ủy quyền cho người khác thực hiện. Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết việc ủy quyền.
3. Người chưa thành niên, người đã thành niên mất năng lực hành vi dân sự yêu cầu đăng ký hộ tịch hoặc cấp bản sao trích lục hộ tịch thông qua người đại diện theo pháp luật.

Trong trường hợp kết hôn, nhận cha, mẹ, con thì các bên phải trực tiếp thực hiện tại cơ quan đăng ký hộ tịch. Còn đối với các việc đăng ký hộ tịch khác hoặc cấp bản sao trích lục hộ tịch thì người có yêu cầu trực tiếp hoặc ủy quyền cho người khác thực hiện.

Theo đó, việc đăng ký cấp bản sao Giấy chứng tử thì cá nhân có thể làm thủ tục ủy quyền cho người thân để người thân liên hệ với cơ quan có thẩm quyền thực hiện cấp bản sao Giấy chứng tử.

Giấy chứng tử
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Làm giấy chứng tử ở đâu?
Pháp luật
Thủ tục cấp bản trích lục giấy chứng tử được thực hiện như thế nào theo quy định pháp luật? Bản trích lục giấy chứng tử được cấp trong thời hạn bao nhiều ngày?
Pháp luật
Mẫu giấy chứng tử và mẫu trích lục khai tử mới nhất 2022? Hướng dẫn hồ sơ, thủ tục làm giấy chứng tử năm 2022?
Pháp luật
Người mất tích thì làm giấy chứng tử như thế nào? Thủ tục đăng ký khai tử cho người mất tích được quy định như thế nào?
Pháp luật
Có thể ủy quyền cho người thân làm thủ tục cấp bản sao Giấy chứng tử khi không thể trực tiếp đến cơ quan có thẩm quyền không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Giấy chứng tử
1,579 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Giấy chứng tử

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Giấy chứng tử

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào