Có thể hợp nhất 02 Văn phòng Thừa phát lại khác tỉnh hay không? Hồ sơ đề nghị hợp nhất Văn phòng Thừa phát lại bao gồm những gì?

Cho tôi hỏi nếu 02 Văn phòng Thừa phát lại thuộc địa bàn hai tỉnh khác nhau thì có thể thực hiện hợp nhất lại thành một văn phòng hay không? Hồ sơ đề nghị hợp nhất Văn phòng Thừa phát lại bao gồm những giấy tờ nào? - Anh Minh Trung (Kiên Giang).

Có thể hợp nhất 02 Văn phòng Thừa phát lại khác tỉnh hay không?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 27 Nghị định 08/2020/NĐ-CP quy định về việc hợp nhất, sáp nhập Văn phòng Thừa phát lại như sau:

Hợp nhất, sáp nhập Văn phòng Thừa phát lại
1. Hai hoặc một số Văn phòng Thừa phát lại có trụ sở trong cùng một địa bàn cấp tỉnh có thể hợp nhất thành một Văn phòng Thừa phát lại mới bằng cách chuyển toàn bộ tài sản, quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp sang Văn phòng Thừa phát lại hợp nhất, đồng thời chấm dứt hoạt động của các Văn phòng Thừa phát lại bị hợp nhất.

Như vậy, điều kiện để hợp nhất hai hay nhiều Văn phòng Thừa phát lại là các văn phòng này phải có trụ sở trong cùng một địa bàn cấp tỉnh. Do đó, nếu trụ sở của 02 Văn phòng Thừa phát lại ở khác tỉnh nhau thì không thể thực hiện hợp nhất.

Tải về mẫu Giấy đề nghị hợp nhất Văn phòng Thừa phát lại mới nhất 2023: Tại Đây

Văn phòng thừa phát lại

Hồ sơ, thủ tục hợp nhất Văn phòng Thừa phát lại (Hình từ Internet)

Hồ sơ đề nghị hợp nhất Văn phòng Thừa phát lại bao gồm những gì?

Theo khoản 3 Điều 27 Nghị định 08/2020/NĐ-CP thì hồ sơ đề nghị hợp nhất Văn phòng Thừa phát lại bao gồm những giấy tờ sau đây:

- Đơn đề nghị hợp nhất Văn phòng Thừa phát lại theo mẫu do Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định;

- Hợp đồng hợp nhất, trong đó có các nội dung chủ yếu sau đây:

+ Tên, địa chỉ trụ sở của các Văn phòng bị hợp nhất;

+ Thời gian thực hiện hợp nhất;

+ Phương án xử lý tài sản, sử dụng lao động của các Văn phòng;

+ Việc kế thừa toàn bộ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của các Văn phòng và các nội dung khác có liên quan;

- Bản kê khai thuế, báo cáo tài chính trong năm gần nhất đã được kiểm toán của các Văn phòng tính đến ngày đề nghị hợp nhất;

- Biên bản kiểm kê các hồ sơ nghiệp vụ và biên bản kiểm kê tài sản hiện có của các Văn phòng bị hợp nhất;

- Danh sách Thừa phát lại hợp danh và Thừa phát lại làm việc theo chế độ hợp đồng (nếu có) tại các Văn phòng;

- Bản chính Quyết định cho phép thành lập và Giấy đăng ký hoạt động của các Văn phòng.

Thủ tục hợp nhất Văn phòng Thừa phát lại được thực hiện như thế nào theo quy định hiện nay?

Căn cứ theo Điều 27 Nghị định 08/2020/NĐ-CP, việc hợp nhất hai hay nhiều Văn phòng Thừa phát lại có trụ sở trong cùng một địa bàn cấp tỉnh được thực hiện như sau:

Bước 01: Nộp hồ sơ đề nghị hợp nhất Văn phòng Thừa phát lại

Các Văn phòng Thừa phát lại bị hợp nhất nộp trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống bưu chính 01 bộ hồ sơ đến Sở Tư pháp nơi đặt trụ sở.

Bước 02: Xem xét, quyết định cho phép hợp nhất Văn phòng Thừa phát lại

Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định cho phép hợp nhất Văn phòng Thừa phát lại; trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản có nêu rõ lý do.

Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ trình của Sở Tư pháp, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định cho phép hợp nhất Văn phòng Thừa phát lại; trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản có nêu rõ lý do.

Bước 03: Văn phòng Thừa phát lại hợp nhất đăng ký hoạt động

Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được Quyết định cho phép hợp nhất, sáp nhập, Văn phòng Thừa phát lại hợp nhất phải đăng ký hoạt động tại Sở Tư pháp nơi cho phép hợp nhất.

Văn phòng Thừa phát lại nộp trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống bưu chính 01 bộ hồ sơ đăng ký hoạt động đến Sở Tư pháp. Hồ sơ bao gồm:

- Đơn đăng ký hoạt động theo mẫu do Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định;

- Quyết định cho phép hợp nhất;

- Giấy tờ chứng minh về trụ sở của Văn phòng Thừa phát lại và bản sao có chứng thực hoặc bản chụp kèm bản chính Quyết định bổ nhiệm, bổ nhiệm lại của các Thừa phát lại đang hành nghề tại Văn phòng Thừa phát lại để đối chiếu.

Bước 04: Cấp Giấy đăng ký hoạt động cho Văn phòng Thừa phát lại hợp nhất

Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp cấp Giấy đăng ký hoạt động cho Văn phòng Thừa phát lại hợp nhất; trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản có nêu rõ lý do.

Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày cấp Giấy đăng ký hoạt động cho Văn phòng Thừa phát lại, Sở Tư pháp có trách nhiệm thông báo cho các cơ quan quy định tại Điều 23 của Nghị định này.

Lưu ý: Trong thời gian làm thủ tục hợp nhất, các Văn phòng Thừa phát lại tiếp tục hoạt động cho đến khi Văn phòng Thừa phát lại mới được Sở Tư pháp cấp Giấy đăng ký hoạt động.

Văn phòng thừa phát lại
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Văn phòng Thừa phát lại được tổ chức và cơ cấu như thế nào?
Pháp luật
Văn phòng Thừa phát lại không được lập vi bằng trong các trường hợp nào? Hành vi lập vi bằng liên quan đến quyền lợi của người thân thì bị xử phạt bao nhiêu?
Pháp luật
Trưởng Văn phòng Thừa phát lại có được giao thư ký nghiệp vụ thực hiện việc tống đạt hay không?
Pháp luật
Mẫu Quyết định về việc ủy quyền xác minh điều kiện thi hành án của Văn phòng Thừa phát lại theo quy định là mẫu nào?
Pháp luật
Văn phòng Thừa phát lại có thể tải mẫu Hợp đồng dịch vụ về việc tổ chức thi hành án ở đâu? Hợp đồng được lập thành bao nhiêu bản?
Pháp luật
Mẫu đơn đề nghị đăng ký hoạt động văn phòng Thừa phát lại mới nhất 2024 ra sao? Hồ sơ đăng ký hoạt động văn phòng Thừa phát lại gồm những giấy tờ gì?
Pháp luật
Mẫu giấy đề nghị thành lập văn phòng Thừa phát lại mới nhất 2024 ra sao? Hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng Thừa phát lại gồm những giấy tờ nào?
Pháp luật
Văn phòng Thừa phát lại có phải ký hết tất cả các trang trong trường hợp vi bằng có nhiều trang không?
Pháp luật
Văn phòng thừa phát lại thực hiện tống đạt giấy tờ không đúng thẩm quyền sẽ bị xử phạt bao nhiêu tiền?
Pháp luật
Văn phòng Thừa phát lại có phải thực hiện việc báo cáo đột xuất theo yêu cầu của Sở Tư pháp hay không?
Pháp luật
Trưởng Văn phòng Thừa phát lại có quyền đề nghị cá nhân phối hợp xác minh điều kiện thi hành án dân sự hay không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Văn phòng thừa phát lại
Đinh Thị Ngọc Huyền Lưu bài viết
857 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Văn phòng thừa phát lại

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Văn phòng thừa phát lại

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào