Cơ sở khám bệnh chữa bệnh phải bố trí tối thiểu bao nhiêu người phụ trách công tác dược lâm sàng?

Cơ sở khám bệnh chữa bệnh phải bố trí bao nhiêu người phụ trách công tác dược lâm sàng? và người này cần phải đáp ứng các điều kiện nào? Nội dung thực hành chuyên môn của người phụ trách công tác dược lâm sàng gồm những gì? Thời gian thực hành bao lâu? Anh Quốc Trung (Quảng Trị) đặt câu hỏi.

Cơ sở khám bệnh chữa bệnh phải bố trí bao nhiêu người phụ trách công tác dược lâm sàng?

Cơ sở khám bệnh chữa bệnh phải bố trí bao nhiêu người phụ trách công tác dược lâm sàng?

Cơ sở khám bệnh chữa bệnh phải bố trí bao nhiêu người phụ trách công tác dược lâm sàng? (Hình từ Internet)

Theo khoản 2 Điều 3 Nghị định 131/2020/NĐ-CP quy định về số lượng người phụ trách công tác dược lâm sàng tại cơ sở khám bệnh chữa bệnh như sau:

Bộ phận dược lâm sàng và số lượng người làm công tác dược lâm sàng
...
2. Số lượng người phụ trách công tác dược lâm sàng và người làm công tác dược lâm sàng:
a) Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có từ 200 giường bệnh trở lên phải bố trí 01 người phụ trách công tác dược lâm sàng và phải có số lượng người làm công tác dược lâm sàng với tỉ lệ ít nhất 01 người cho mỗi 200 giường bệnh nội trú và ít nhất 01 người cho mỗi 1.000 đơn thuốc được cấp phát cho người bệnh ngoại trú có thẻ bảo hiểm y tế trong một ngày;
b) Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có dưới 200 giường bệnh hoặc cơ sở khám bệnh, chữa bệnh không tổ chức khoa dược theo quy định của pháp luật về khám bệnh, chữa bệnh phải có ít nhất 01 người phụ trách công tác dược lâm sàng kiêm người làm công tác dược lâm sàng phục vụ người bệnh nội trú (nếu có) và phải có số lượng người làm công tác dược lâm sàng với tỉ lệ ít nhất 01 người cho mỗi 1.000 đơn thuốc được cấp phát cho người bệnh ngoại trú có thẻ bảo hiểm y tế trong một ngày;
c) Nhà thuốc trong khuôn viên cơ sở khám bệnh, chữa bệnh phải có ít nhất 01 người làm công tác dược lâm sàng cho 01 địa điểm kinh doanh của nhà thuốc. Người chịu trách nhiệm chuyên môn về dược của nhà thuốc có thể đồng thời là người làm công tác dược lâm sàng tại nhà thuốc.

Như vậy, cơ sở khám bệnh chữa bệnh có từ 200 giường bệnh trở lên phải bố trí 01 người phụ trách công tác dược lâm sàng.

Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có dưới 200 giường bệnh hoặc cơ sở khám bệnh, chữa bệnh không tổ chức khoa dược theo quy định của pháp luật về khám bệnh, chữa bệnh phải có ít nhất 01 người phụ trách công tác dược lâm sàng kiêm người làm công tác dược lâm sàng phục vụ người bệnh nội trú (nếu có).

Người phụ trách công tác dược lâm sàng của cơ sở khám bệnh chữa bệnh phải đáp ứng các điều kiện gì?

Theo khoản 1 Điều 21 Luật Dược 2016 quy định về điều kiện đối với người phụ trách công tác dược lâm sàng của cơ sở khám bệnh chữa bệnh như sau:

Điều kiện đối với người phụ trách công tác dược lâm sàng của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
1. Người phụ trách công tác dược lâm sàng của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh phải có văn bằng chuyên môn quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 13 của Luật này và có 02 năm thực hành chuyên môn tại cơ sở dược phù hợp hoặc bệnh viện, viện có giường bệnh, trừ trường hợp quy định tại Khoản 2 Điều này.
2. Người phụ trách công tác dược lâm sàng của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh bằng y học cổ truyền phải có văn bằng chuyên môn quy định tại Điểm c Khoản 1 Điều 13 của Luật này và có 02 năm thực hành chuyên môn tại bệnh viện, viện có giường bệnh có hoạt động y học cổ truyền.

Dẫn chiếu đến điểm a, điểm c khoản 1 Điều 13 Luật Dược 2016 quy định điều kiện cấp Chứng chỉ hành nghề dược như sau:

Điều kiện cấp Chứng chỉ hành nghề dược
1. Có văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng nhận chuyên môn (sau đây gọi chung là văn bằng chuyên môn) được cấp hoặc công nhận tại Việt Nam phù hợp với vị trí công việc và cơ sở kinh doanh dược bao gồm:
a) Bằng tốt nghiệp đại học ngành dược (sau đây gọi là Bằng dược sỹ);
...
c) Bằng tốt nghiệp đại học ngành y học cổ truyền hoặc đại học ngành dược cổ truyền;
...

Như vậy, đối với người phụ trách công tác dược lâm sàng làm việc tại cơ sở khám bệnh chữa bệnh phải đáp ứng điều kiện sau đây:

- Về văn bằng chuyên môn được cấp hoặc công nhận tại Việt Nam phù hợp với vị trí công việc và cơ sở kinh doanh dược đó là Bằng tốt nghiệp đại học ngành dược (sau đây gọi là Bằng dược sỹ).

- Phải có 02 năm thực hành chuyên môn tại cơ sở dược phù hợp hoặc bệnh viện, viện có giường bệnh.

Nội dung thực hành chuyên môn của người phụ trách công tác dược lâm sàng tại cơ sở khám bệnh chữa bệnh gồm những gì? Thời gian thực hành trong bao lâu?

Về nội dung, thời gian thực hành chuyên môn đối với người phụ trách chuyên môn tại cơ sở khám bệnh chữa bệnh được quy định tại điểm a khoản 2, khoản 3 Điều 5 Nghị định 131/2020/NĐ-CP:

Người phụ trách công tác dược lâm sàng
...
2. Nội dung thực hành chuyên môn của người phụ trách công tác dược lâm sàng:
a) Người phụ trách công tác dược lâm sàng tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh phải thực hành một trong các nội dung thực hành chuyên môn sau: Thử tương đương sinh học của thuốc; thử thuốc trên lâm sàng; nghiên cứu dược lý, dược lâm sàng; cảnh giác dược tại trung tâm thông tin thuốc và theo dõi phản ứng có hại của thuốc;
...
3. Thời gian thực hành chuyên môn đối với người phụ trách công tác dược lâm sàng là ít nhất 2 năm. Đối với người có bằng tiến sỹ hoặc chuyên khoa II về lĩnh vực liên quan đến nội dung chuyên môn thực hành, thời gian thực hành chuyên môn yêu cầu ít nhất là 6 tháng. Đối với người có bằng thạc sỹ hoặc chuyên khoa I về lĩnh vực liên quan đến nội dung chuyên môn thực hành, thời gian thực hành chuyên môn yêu cầu ít nhất là 12 tháng.
4. Người phụ trách công tác dược lâm sàng tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh, trừ trường hợp quy định tại khoản 5 Điều này, thực hành chuyên môn tại một trong các cơ sở sau đây:
a) Cơ sở kinh doanh dịch vụ thử thuốc trên lâm sàng hoặc thử tương đương sinh học của thuốc; cơ sở thử thuốc trên lâm sàng hoặc thử tương đương sinh học của thuốc không vì mục đích thương mại;
b) Trung tâm hoặc khoa, phòng nghiên cứu dược lý, dược lâm sàng của các trường đào tạo y, dược bậc đại học;
c) Trung tâm quốc gia hoặc khu vực về thông tin thuốc và theo dõi phản ứng có hại của thuốc;
d) Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có tổ chức, hoạt động dược lâm sàng theo quy định tại Nghị định này hoặc đã có tổ chức, hoạt động dược lâm sàng theo quy định của pháp luật từ trước thời điểm Nghị định này có hiệu lực.
...

Như vậy người phụ trách công tác dược lâm sàng tại cơ sở khám bệnh chữa bệnh phải thực hành một trong các nội dung thực hành chuyên môn sau:

- Thử tương đương sinh học của thuốc;

- Thử thuốc trên lâm sàng; nghiên cứu dược lý, dược lâm sàng;

- Cảnh giác dược tại trung tâm thông tin thuốc và theo dõi phản ứng có hại của thuốc.

Và thời gian thực hành chuyên môn đối với người phụ trách công tác dược lâm sàng là ít nhất 2 năm.

3,133 lượt xem
Cơ sở khám bệnh chữa bệnh
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Vệ sinh an toàn thực phẩm trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
Pháp luật
Cơ sở khám bệnh chữa bệnh cần phải đáp ứng các điều kiện chung như thế nào để được cấp Giấy phép hoạt động?
Pháp luật
Các biện pháp bảo đảm an ninh, trật tự cho cơ sở khám bệnh, chữa bệnh như thế nào? Ai có quyền tổ chức bảo đảm an ninh, trật tự cho cơ sở khám bệnh, chữa bệnh?
Pháp luật
Cơ sở khám bệnh chữa bệnh có giường bệnh nội trú ngày lễ, ngày nghỉ có hoạt động 24/24 giờ không?
Pháp luật
Cơ sở cấp cứu ngoại viên có phải là cơ sở khám bệnh chữa bệnh không? Điều kiện để được cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở cấp cứu ngoại viện?
Pháp luật
Cơ sở khám bệnh chữa bệnh có bác sĩ đã được cấp giấy phép tiến hành công việc bức xạ thì cơ sở có được sử dụng thuốc phóng xạ hay không?
Pháp luật
Cơ sở khám bệnh chữa bệnh phải bố trí tối thiểu bao nhiêu người phụ trách công tác dược lâm sàng?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.


TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Cơ sở khám bệnh chữa bệnh

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Cơ sở khám bệnh chữa bệnh

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào