Cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường phải được phân loại như thế nào để bảo đảm an toàn và bảo mật thông tin?

Cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường bao gồm những cơ sở nào? Cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường phải được phân loại như thế nào để bảo đảm an toàn và bảo mật thông tin? Mong nhận được câu trả lời sớm nhất. Xin cảm ơn! Trên đây là một vài thắc mắc của bạn Thanh Thy ở Long Thành.

Cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường phải được phân loại như thế nào để bảo đảm an toàn và bảo mật thông tin?

Căn cứ theo khoản 2 Điều 14 Nghị định 73/2017/NĐ-CP quy định như sau:

Bảo đảm an toàn và bảo mật thông tin
1. Cơ quan chủ quản cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường chịu trách nhiệm bảo đảm an toàn và bảo mật thông tin, có các biện pháp tổ chức, quản lý vận hành, nghiệp vụ và kỹ thuật nhằm bảo đảm an toàn, bảo mật dữ liệu, an toàn máy tính và an ninh mạng.
2. Cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường phải được phân loại theo cấp độ an toàn hệ thống thông tin, đáp ứng yêu cầu theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật theo quy định của pháp luật về an toàn thông tin mạng.
3. Đơn vị chuyên trách về công nghệ thông tin thuộc cơ quan chủ quản làm nhiệm vụ bảo đảm an toàn cơ sở dữ liệu, thực hiện kiểm tra, đánh giá an toàn thông tin, quản lý rủi ro và các biện pháp phù hợp để bảo đảm an toàn thông tin..

Theo đó, cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường phải được phân loại theo cấp độ an toàn hệ thống thông tin, đáp ứng yêu cầu theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật theo quy định của pháp luật về an toàn thông tin mạng để bảo đảm an toàn và bảo mật thông tin.

Cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường

Cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường (Hình từ Internet)

Cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường bao gồm những cơ sở nào?

Căn cứ khoản 2 Điều 12 Nghị định 73/2017/NĐ-CP quy định về xây dựng cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường như sau:

Xây dựng cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường
...
2. Cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường bao gồm:
a) Cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường quốc gia là cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường được tổng hợp, liên kết, tích hợp các cơ sở dữ liệu về tài nguyên và môi trường trên phạm vi quốc gia do Bộ Tài nguyên và Môi trường xây dựng, lưu trữ, quản lý;
b) Cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường bộ, ngành là cơ sở dữ liệu tích hợp, tập hợp từ thông tin, dữ liệu về tài nguyên và môi trường thuộc phạm vi quản lý của các bộ, ngành và do các bộ, ngành xây dựng, lưu trữ, quản lý;
c) Cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường cấp tỉnh là cơ sở dữ liệu tích hợp, tập hợp từ thông tin, dữ liệu về tài nguyên và môi trường thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh do Sở Tài nguyên và Môi trường xây dựng, lưu trữ, quản lý;
d) Cơ sở dữ liệu chuyên ngành về tài nguyên và môi trường do các tổ chức quản lý lĩnh vực chuyên ngành trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường xây dựng, lưu trữ, quản lý.
...

Theo đó, cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường bao gồm:

- Cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường quốc gia là cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường được tổng hợp, liên kết, tích hợp các cơ sở dữ liệu về tài nguyên và môi trường trên phạm vi quốc gia do Bộ Tài nguyên và Môi trường xây dựng, lưu trữ, quản lý;

- Cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường bộ, ngành là cơ sở dữ liệu tích hợp, tập hợp từ thông tin, dữ liệu về tài nguyên và môi trường thuộc phạm vi quản lý của các bộ, ngành và do các bộ, ngành xây dựng, lưu trữ, quản lý;

- Cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường cấp tỉnh là cơ sở dữ liệu tích hợp, tập hợp từ thông tin, dữ liệu về tài nguyên và môi trường thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh do Sở Tài nguyên và Môi trường xây dựng, lưu trữ, quản lý;

- Cơ sở dữ liệu chuyên ngành về tài nguyên và môi trường do các tổ chức quản lý lĩnh vực chuyên ngành trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường xây dựng, lưu trữ, quản lý.

Cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường được xây dựng và kết nối, chia sẻ trên môi trường điện tử để làm gì?

Căn cứ khoản 4 Điều 12 Nghị định 73/2017/NĐ-CP quy định về xây dựng cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường như sau:

Xây dựng cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường
...
4. Cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường được xây dựng và kết nối, chia sẻ trên môi trường điện tử phục vụ quản lý, khai thác, cung cấp, sử dụng thông tin, dữ liệu thuận tiện, hiệu quả.
5. Cơ sở dữ liệu phải đáp ứng khung cơ sở dữ liệu, các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về công nghệ thông tin và chuyên ngành.
6. Việc xây dựng, quản lý, vận hành, khai thác hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu chuyên ngành cụ thể thực hiện theo quy định của pháp luật đối với hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu chuyên ngành.

Như vậy, cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường được xây dựng và kết nối, chia sẻ trên môi trường điện tử để phục vụ quản lý, khai thác, cung cấp, sử dụng thông tin, dữ liệu thuận tiện, hiệu quả.

Cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Việc phối hợp kết nối, chia sẻ thông tin, dữ liệu giữa các cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường như thế nào?
Pháp luật
Cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường là gì? Cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường bao gồm những cơ sở nào?
Pháp luật
Việc vận hành và cập nhật cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường được pháp luật quy định như thế nào?
Pháp luật
Việc khai thác và sử dụng thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường theo hình thức phiếu yêu cầu hoặc văn bản yêu cầu được thực hiện như thế nào?
Pháp luật
Kết nối, chia sẻ thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường giữa các bộ, ngành và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh dựa trên nguyên tắc nào?
Pháp luật
Bảo đảm an toàn và bảo mật thông tin cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường thuộc trách nhiệm của ai?
Pháp luật
Cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường phải được phân loại như thế nào để bảo đảm an toàn và bảo mật thông tin?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường
Nguyễn Anh Hương Thảo Lưu bài viết
1,301 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào