Cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật là gì? Việc xây dựng, quản lý và duy trì Cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật dựa trên các nguyên tắc gì?

Tôi muốn biết thêm thông tin về Cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật là như thế nào? Việc xây dựng, quản lý và duy trì Cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật dựa trên các nguyên tắc gì? - Câu hỏi của chị Như Ngọc (Cà Mau).

Cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật là gì?

Theo quy định tại Điều 2 Nghị định 52/2015/NĐ-CP thì Cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật là tập hợp các văn bản quy phạm pháp luật và văn bản hợp nhất văn bản quy phạm pháp luật (sau đây gọi tắt là văn bản) dưới dạng văn bản điện tử do Chính phủ thống nhất quản lý.

Cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật bao gồm các cơ sở dữ liệu thành phần: Cơ sở dữ liệu văn bản pháp luật Trung ương và Cơ sở dữ liệu văn bản pháp luật địa phương.

Cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật được xây dựng thống nhất, dùng chung trên toàn quốc nhằm cung cấp chính xác, kịp thời văn bản phục vụ nhu cầu quản lý nhà nước, phổ biến pháp luật, nghiên cứu, tìm hiểu, áp dụng và thi hành pháp luật của cơ quan, tổ chức, cá nhân.

Cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật

Cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật (Hình từ Internet)

Việc xây dựng, quản lý và duy trì Cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật dựa trên các nguyên tắc gì?

Căn cứ theo Điều 7 Nghị định 52/2015/NĐ-CP quy định về việc xây dựng, quản lý và duy trì Cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật dựa trên 03 nguyên tắc sau:

Nguyên tắc xây dựng, quản lý và duy trì Cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật
1. Cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật được xây dựng tập trung, thống nhất.
2. Cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật được quản lý chặt chẽ, bảo đảm an toàn, lưu trữ lâu dài.
3. Cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật được duy trì liên tục, ổn định, thông suốt đáp ứng yêu cầu khai thác và sử dụng văn bản của các cơ quan, tổ chức, cá nhân.

Bên cạnh đó tại Điều 8 Nghị định 52/2015/NĐ-CP có nêu về việc xây dựng Cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật phải bảo đảm:

- Phù hợp với kiến trúc hệ thống thông tin quốc gia, đáp ứng chuẩn về cơ sở dữ liệu và các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, công nghệ thông tin và định mức kinh tế - kỹ thuật;

- Tính tương thích, khả năng tích hợp, chia sẻ thông tin và khả năng mở rộng các trường dữ liệu trong thiết kế hệ thống và phần mềm ứng dụng.

Thiết kế cấu trúc Cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật phải bảo đảm việc mở rộng và phát triển.

Cơ quan nhà nước có trách nhiệm như thế nào đối với Cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật?

Tại Điều 22 đến Điều 24 Nghị định 52/2015/NĐ-CP quy định về trách nhiệm của Bộ Tư Pháp, các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan nhà nước khác ở Trung ương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đối với Cơ sở dữ liệu quốc gia như sau:

Điều 22. Trách nhiệm của Bộ Tư pháp
1. Giúp Chính phủ quản lý nhà nước đối với Cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật và có nhiệm vụ, quyền hạn sau đây:
a) Trình Chính phủ ban hành hoặc ban hành theo thẩm quyền các văn bản quy phạm pháp luật về Cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật;
b) Xây dựng, quản lý và duy trì Cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật; bảo đảm về điều kiện cơ sở hạ tầng kỹ thuật phục vụ Cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật vận hành liên tục, ổn định;
c) Xây dựng và trình Chính phủ xem xét, phê duyệt hoặc xem xét, phê duyệt theo thẩm quyền việc nâng cấp, phát triển Cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật;
d) Hướng dẫn, đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ biên tập, cập nhật, phê duyệt, kiểm tra văn bản trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật;
đ) Theo dõi, kiểm tra, đôn đốc việc cập nhật văn bản trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật;
e) Đề nghị cơ quan cập nhật văn bản hiệu đính văn bản khi phát hiện có sai sót.
2. Cục Công nghệ thông tin thuộc Bộ Tư pháp tham mưu, giúp Bộ Tư pháp thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước đối với Cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật.
Điều 23. Trách nhiệm của các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan nhà nước khác ở Trung ương
1. Bảo đảm tính chính xác về nội dung và các thông tin có liên quan đến văn bản trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật thuộc trách nhiệm cập nhật của mình.
2. Bảo đảm an toàn tài khoản quản trị Cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật được cấp.
3. Có biện pháp xử lý đối với đơn vị, cá nhân thuộc quyền quản lý khi có hành vi vi phạm trong việc cập nhật văn bản, bảo đảm an toàn, khai thác và sử dụng Cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật.
4. Chỉ đạo các cơ quan, đơn vị trực thuộc cung cấp kịp thời, đầy đủ, chính xác văn bản cho đơn vị thực hiện việc cập nhật văn bản để cập nhật vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật.
5. Phối hợp với Bộ Tư pháp trong việc bảo đảm an toàn, chia sẻ, kết nối, tích hợp và trích xuất dữ liệu văn bản.
6. Định kỳ tháng 12 hằng năm báo cáo về tình hình cập nhật, khai thác và sử dụng văn bản trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật gửi Bộ Tư pháp.
Điều 24. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
1. Thực hiện các nhiệm vụ quy định tại các khoản 1, 2, 3, 5, 6 Điều 23 của Nghị định này.
2. Chỉ đạo các cơ quan, tổ chức tại địa phương cung cấp kịp thời, đầy đủ, chính xác văn bản cho Sở Tư pháp để cập nhật vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật.
Cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Cập nhật văn bản QPPL thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng về cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật là trách nhiệm của ai?
Pháp luật
Tại Cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật, cơ quan nào có trách nhiệm cập nhật các văn bản hợp nhất văn bản quy phạm pháp luật?
Pháp luật
Trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật thể hiện các thông tin gì? Cơ sở dữ liệu quốc gia được bảo đảm an toàn theo các tiêu chí gì?
Pháp luật
Việc cập nhật văn bản tại Cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật sẽ do cơ quan nào có trách nhiệm thực hiện?
Pháp luật
Thời hạn cung cấp văn bản để cập nhật vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật được quy định như thế nào?
Pháp luật
Sử dụng văn bản trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật như thế nào? Có các hành vi nào bị cấm khi sử dụng?
Pháp luật
Cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật là gì? Việc xây dựng, quản lý và duy trì Cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật dựa trên các nguyên tắc gì?
Pháp luật
Kinh phí đầu tư xây dựng Cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật được bảo đảm từ nguồn ngân sách nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật
4,683 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào