Cơ sở đào tạo, huấn luyện thuyền viên hàng hải đòi hỏi phải đáp ứng các điều kiện gì để được cấp phép hoạt động?
- Điều kiện về cơ sở vật chất, thiết bị đào tạo thuyền viên hàng hải
- Điều kiện về giảng viên và huấn luyện viên của cơ sở đào tạo, huấn luyện thuyền viên hàng hải
- Điều kiện về chương trình đào tạo, huấn luyện thuyền viên hàng hải
- Trình tự thủ tục cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện đào tạo, huấn luyện thuyền viên hàng hải
Điều kiện về cơ sở vật chất, thiết bị đào tạo thuyền viên hàng hải
Theo Điều 4 Nghị định 29/2017/NĐ-CP (sửa đổi bởi khoản 1 Điều 1 Nghị định 147/2018/NĐ-CP) quy định về điều kiện về cơ sở vật chất, thiết bị đào tạo thuyền viên hàng hải như sau:
- Có cơ sở vật chất, trang thiết bị đào tạo phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật quốc gia do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành.
- Có Giấy chứng nhận phù hợp hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn ISO do tổ chức chứng nhận có thẩm quyền cấp chậm nhất sau 18 tháng kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện đào tạo, huấn luyện thuyền viên hàng hải.
- Có cơ sở dữ liệu điện tử quản lý chứng chỉ nghiệp vụ của thuyền viên hàng hải để tra cứu theo quy định của Công ước STCW chậm nhất sau 12 tháng kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện đào tạo, huấn luyện thuyền viên hàng hải.
Điều kiện về giảng viên và huấn luyện viên của cơ sở đào tạo, huấn luyện thuyền viên hàng hải
Theo Điều 5 Nghị định 29/2017/NĐ-CP (sửa đổi bởi khoản 2 Điều 1 Nghị định 147/2018/NĐ-CP) quy định điều kiện về giảng viên và huấn luyện viên như sau:
- Giảng viên dạy lý thuyết phải tốt nghiệp đại học trở lên thuộc các chuyên ngành phù hợp với môn học hoặc chuyên ngành được phân công giảng dạy.
- Giảng viên và huấn luyện viên dạy thực hành phải có Giấy chứng nhận Huấn luyện viên chính hoặc chứng chỉ tương đương do Tổ chức Hàng hải quốc tế (IMO) hoặc đơn vị được IMO công nhận cấp theo quy định của Công ước STCW; đã đảm nhiệm chức danh trên tàu biển với mức trách nhiệm sỹ quan quản lý theo yêu cầu của từng chương trình đào tạo, huấn luyện theo quy định của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.
- Ngoài các điều kiện quy định tại Nghị định này, các cơ sở đào tạo, huấn luyện thuyền viên hàng hải còn phải tuân theo các quy định có liên quan của pháp luật về giáo dục, giáo dục nghề nghiệp.
Cơ sở đào tạo, huấn luyện thuyền viên hàng hải
Điều kiện về chương trình đào tạo, huấn luyện thuyền viên hàng hải
Theo Điều 6 Nghị định 29/2017/NĐ-CP và Điều 54 Thông tư 20/2023/TT-BGTVT (Có hiệu lực từ 01/09/2023) như sau:
Chương trình đào tạo, huấn luyện thuyền viên
1. Chương trình đào tạo, huấn luyện thuyền viên hàng hải bao gồm:
a) Chương trình đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ chuyên môn để cấp GCNHLNV;
b) Chương trình đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ để cấp GCNKNCM.
2. Căn cứ chương trình đào tạo, huấn luyện đã được ban hành, các cơ sở đào tạo, huấn luyện xây dựng, phê duyệt chương trình chi tiết, giáo trình, tài liệu giảng dạy.
Trước đây, theo Điều 54 Thông tư 03/2020/TT-BGTVT (Hết hiệu lực từ 01/09/2023) quy định điều kiện về chương trình đào tạo, huấn luyện thuyền viên hàng hải như sau:
(1) Chương trình đào tạo, huấn luyện thuyền viên hàng hải bao gồm:
- Chương trình đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ chuyên môn để cấp GCNHLNV;
- Chương trình đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ để cấp GCNKNCM.
(2) Căn cứ quy định tiêu chuẩn chuyên môn, chứng chỉ chuyên môn của thuyền viên tại Chương II, Chương III của Thông tư này và Chương trình mẫu của Tổ chức Hàng hải Quốc tế (IMO Model Course), các cơ sở đào tạo, huấn luyện xây dựng Chương trình đào tạo, huấn luyện trình Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành.
(3) Căn cứ chương trình đào tạo, huấn luyện đã được ban hành, các cơ sở đào tạo, huấn luyện xây dựng, phê duyệt chương trình chi tiết, giáo trình, tài liệu giảng dạy.
Trình tự thủ tục cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện đào tạo, huấn luyện thuyền viên hàng hải
Theo Điều 7 Nghị định 29/2017/NĐ-CP quy định về cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện đào tạo, huấn luyện thuyền viên hàng hải như sau:
(1) Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải cấp Giấy chứng nhận theo quy định tại Nghị định này.
(2) Cơ sở đào tạo, huấn luyện gửi 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc gửi bằng các hình thức phù hợp khác đến Bộ Giao thông vận tải. Hồ sơ bao gồm:
- Tờ khai theo Mẫu số 01 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;
- Bản sao chụp có chứng thực hoặc bản sao chụp kèm bản chính để đối chiếu Quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập cơ sở đào tạo, huấn luyện;
- Báo cáo thuyết minh các điều kiện bảo đảm cho hoạt động đào tạo, huấn luyện theo Mẫu số 02 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.
(3) Bộ Giao thông vận tải tiếp nhận hồ sơ, nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ Giao thông vận tải có văn bản hướng dẫn cơ sở đào tạo, huấn luyện hoàn thiện hồ sơ theo quy định tại Nghị định này. Nếu hồ sơ hợp lệ thì trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ Giao thông vận tải tổ chức kiểm tra thực tế và cấp Giấy chứng nhận theo Mẫu số 03 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này; trường hợp không cấp phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
Mẫu số 03
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI ------- | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- |
Số /GCN-BGTVT | Hà Nội, ngày tháng năm |
GIẤY CHỨNG NHẬN
CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN ĐÀO TẠO, HUẤN LUYỆN THUYỀN VIÊN HÀNG HẢI
Căn cứ Nghị định số 29/2017/NĐ-CP ngày 20 tháng 3 năm 2017 của Chính phủ quy định về điều kiện cơ sở đào tạo, huấn luyện và tổ chức tuyển dụng, cung ứng thuyền viên hàng hải.
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Chứng nhận:
Tên cơ sở đào tạo, huấn luyện: ..........................................................................................
Tên giao dịch quốc tế (nếu có) ...........................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: ...........................................................................................................
Điện thoại:.....................................; Fax:.....................; Email: ............................................
Đủ điều kiện tổ chức các khóa đào tạo, huấn luyện thuyền viên hàng hải sau:
1 ................................................ (tên khóa đào tạo, huấn luyện) .........................................
2 ................................................ (tên khóa đào tạo, huấn luyện) .........................................
3 ................................................ (tên khóa đào tạo, huấn luyện) .........................................
...............................................................................................................................................
| BỘ TRƯỞNG |
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Cơ sở dữ liệu về hội được kết nối ở đâu? Thông tin trong cơ sở dữ liệu về hội bao gồm những nguồn nào?
- Hóa đơn giá trị gia tăng được sử dụng trong các hoạt động nào? Lập hóa đơn GTGT sai thời điểm bị phạt bao nhiêu tiền?
- Thời gian trong ngành Công an có được tính để thi nâng ngạch? Rà soát, xác định và lập danh sách dự thi nâng ngạch thuộc thẩm quyền của ai?
- Chu kỳ giao dịch trong thị trường điện được tính là bao lâu? Điều chỉnh sản lượng hợp đồng chu kỳ giao dịch như thế nào?
- Phòng kinh doanh là gì? Tải sơ đồ quy trình làm việc phòng kinh doanh? Thu nhập chịu thuế TNDN?