Cơ quan quản lý hệ thống cơ sở dữ liệu ảnh viễn thám quốc gia là cơ quan nào? Các bước bảo dưỡng hệ thống cơ sở dữ liệu ảnh viễn thám quốc gia?
Cơ quan quản lý hệ thống cơ sở dữ liệu ảnh viễn thám quốc gia là cơ quan nào?
Căn cứ theo quy định tại Điều 9 Thông tư 41/2024/TT-BTNMT như sau:
Trách nhiệm của cơ quan quản lý hệ thống cơ sở dữ liệu ảnh viễn thám quốc gia
Cục Viễn thám quốc gia thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường là cơ quan quản lý hệ thống cơ sở dữ liệu ảnh viễn thám quốc gia có trách nhiệm:
1. Chủ trì vận hành hệ thống cơ sở dữ liệu ảnh viễn quốc gia, bảo đảm hoạt động liên tục, ổn định, thông suốt đáp ứng yêu cầu khai thác, kết nối, chia sẻ của các cơ quan, tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật.
...
Như vậy, căn cứ theo quy định trên thì cơ quan quản lý hệ thống cơ sở dữ liệu ảnh viễn thám quốc gia là Cục Viễn thám quốc gia thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Cơ quan quản lý hệ thống cơ sở dữ liệu ảnh viễn thám quốc gia là cơ quan nào? Các bước bảo dưỡng hệ thống cơ sở dữ liệu ảnh viễn thám quốc gia? (Hình từ Internet)
Trách nhiệm của đơn vị vận hành hệ thống cơ sở dữ liệu ảnh viễn thám quốc gia là gì?
Trách nhiệm của đơn vị vận hành hệ thống cơ sở dữ liệu ảnh viễn thám quốc gia được quy định tại Điều 10 Thông tư 41/2024/TT-BTNMT, cụ thể như sau:
- Hàng năm xây dựng kế hoạch vận hành, bảo trì, nâng cấp hệ thống cơ sở dữ liệu ảnh viễn thám quốc gia.
- Vận hành hạ tầng kỹ thuật, phần cứng, phần mềm, nền tảng, ứng dụng, hệ thống mạng, bảo trì hệ thống để bảo đảm duy trì hoạt động bình thường của hệ thống cơ sở dữ liệu ảnh viễn thám quốc gia phục vụ thu thập, cập nhật, duy trì, khai thác và sử dụng cơ sở dữ liệu ảnh viễn thám quốc gia.
- Bảo vệ hệ thống cơ sở dữ liệu ảnh viễn thám quốc gia theo quy định của pháp luật.
- Kết nối, chia sẻ dữ liệu trong cơ sở dữ liệu ảnh viễn thám quốc gia với các cơ sở dữ liệu chuyên ngành, cơ sở dữ liệu dùng chung thuộc phạm vi quản lý với cơ sở dữ liệu quốc gia về tài nguyên môi trường.
Các bước bảo dưỡng hệ thống cơ sở dữ liệu ảnh viễn thám quốc gia như thế nào?
Căn cứ theo quy định tại khoản 8 Điều 4 Thông tư 41/2024/TT-BTNMT như sau:
Quản trị hệ thống cơ sở dữ liệu ảnh viễn thám quốc gia
...
6. Khắc phục sự cố thiết bị của hệ thống
a) Các bước thực hiện: nghiên cứu giải pháp được đề xuất; thực hiện giải pháp khắc phục; thay thế hoặc sửa chữa các thiết bị gặp sự cố; kiểm tra hệ thống sau khi thực hiện giải pháp khắc phục; cập nhật danh mục sự cố.;
b) Sản phẩm: báo cáo khắc phục sự cố thiết bị của hệ thống theo Mẫu số 07 Phụ lục kèm theo Thông tư này.
7. Sao lưu, phục hồi hệ thống
a) Các bước thực hiện: thực hiện sao lưu hệ thống theo định kỳ, đột xuất; cập nhật nhật ký; thực hiện phục hồi hệ thống khi có yêu cầu;
b) Sản phẩm: nhật ký quản trị hệ thống theo Mẫu số 01 Phụ lục kèm theo Thông tư này.
8. Bảo dưỡng hệ thống
a) Các bước thực hiện: lập kế hoạch bảo dưỡng, thông báo cho các bộ phận liên quan về lịch bảo dưỡng định kỳ; vệ sinh các thiết bị; kiểm tra các kết nối của các thiết bị ngoại vi, kết nối nguồn, kết nối mạng, kết nối hệ thống của các thiết bị; kiểm tra môi trường hoạt động, độ ẩm, nhiệt độ, hệ thống làm mát của hệ thống; kiểm tra các đèn cảnh báo; chạy các chương trình kiểm tra hiệu năng máy tính, máy chủ về trạng thái hoạt động của thiết bị; kiểm tra danh mục các phần mềm được phép chạy trên máy chủ và loại bỏ các phần mềm không được phép trên máy tính, máy chủ; kiểm tra toàn bộ hệ thống và ghi nhận hiện trạng phục vụ cho các kỳ bảo dưỡng tiếp theo; thay thế, sửa chữa các thiết bị hỏng hóc phát sinh trong giai đoạn bảo dưỡng;
b) Sản phẩm: nhật ký bảo dưỡng, thay thế theo Mẫu số 08 Phụ lục kèm theo Thông tư này; báo cáo bảo dưỡng, thay thế theo Mẫu số 09 Phụ lục kèm theo Thông tư này;
c) Thời gian thực hiện: công tác bảo dưỡng hệ thống được thực hiện theo định kỳ 03 tháng/1 lần.
9. Hỗ trợ người dùng
a) Các bước thực hiện: hỗ trợ người dùng kết nối hệ thống, tìm kiếm dữ liệu; xử lý yêu cầu của người dùng; ghi nhận kết quả xử lý;
b) Sản phẩm: nhật ký hỗ trợ người dùng theo Mẫu số 10 Phụ lục kèm theo Thông tư này.
Như vậy, các bước bảo dưỡng hệ thống cơ sở dữ liệu ảnh viễn thám quốc gia như sau:
- Lập kế hoạch bảo dưỡng, thông báo cho các bộ phận liên quan về lịch bảo dưỡng định kỳ; vệ sinh các thiết bị;
- Kiểm tra các kết nối của các thiết bị ngoại vi, kết nối nguồn, kết nối mạng, kết nối hệ thống của các thiết bị;
- Kiểm tra môi trường hoạt động, độ ẩm, nhiệt độ, hệ thống làm mát của hệ thống; kiểm tra các đèn cảnh báo;
- Chạy các chương trình kiểm tra hiệu năng máy tính, máy chủ về trạng thái hoạt động của thiết bị;
- Kiểm tra danh mục các phần mềm được phép chạy trên máy chủ và loại bỏ các phần mềm không được phép trên máy tính, máy chủ;
- Kiểm tra toàn bộ hệ thống và ghi nhận hiện trạng phục vụ cho các kỳ bảo dưỡng tiếp theo;
- Thay thế, sửa chữa các thiết bị hỏng hóc phát sinh trong giai đoạn bảo dưỡng.
Lưu ý: Thông tư 41/2024/TT-BTNMT có hiệu lực từ ngày 18/02/2025.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Thông tin tài liệu liên quan đến lập quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh được điều tra thu thập bao gồm những gì?
- Chi phí xây dựng được xác định bằng phương pháp nào? Tải về phương pháp xác định chi phí xây dựng theo Thông tư 11?
- Phạm vi thực hiện kiểm kê tài nguyên nước như thế nào? Kinh phí kiểm kê tài nguyên nước được bố trí từ nguồn nào?
- Kế toán trưởng cơ quan công đoàn là ai? Kế toán trưởng cơ quan công đoàn có được tham gia Ủy ban kiểm tra công đoàn?
- Thẩm quyền thành lập Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng khu vực theo Nghị định 175? Cơ sở áp dụng hình thức Ban quản lý dự án?