Cơ quan quản lý chuyên ngành về viễn thông quốc gia là cơ quan gì? Việc quản lý hệ thống viễn thông quốc gia được thực hiện như thế nào?

Cho tôi hỏi cơ quan quản lý chuyên ngành viễn thông quốc gia là cơ quan như thế nào? Để thực hiện việc quản lý hệ thống viễn thông quốc gia thì cơ quan cần thực hiện những nhiệm vụ nào? Câu hỏi của anh Tài từ TP.HCM

Cơ quan quản lý chuyên ngành về viễn thông quốc gia là cơ quan gì?

Căn cứ Điều 10 Luật Viễn thông 2009 quy định về cơ quan quản lý chuyên ngành về viễn thông quốc như sau:

Cơ quan quản lý chuyên ngành về viễn thông
Cơ quan quản lý chuyên ngành về viễn thông là cơ quan thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông, có trách nhiệm giúp Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về viễn thông theo sự phân công, phân cấp của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Theo đó, cơ quan quản lý chuyên ngành về viễn thông quốc gia là cơ quan thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông.

Cơ quan quản lý chuyên ngành có trách nhiệm giúp Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về viễn thông theo sự phân công, phân cấp của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Cơ quan quản lý chuyên ngành về viễn thông quốc gia là cơ quan gì?

Cơ quan quản lý chuyên ngành về viễn thông quốc gia là cơ quan gì? (Hình từ Internet)

Cơ quan quản lý chuyên ngành cần thực hiện những nhiệm vụ gì để thực hiện quản lý viễn thông quốc gia?

Căn cứ Điều 2 Nghị định 25/2011/NĐ-CP quy định về nhiệm vụ của cơ quan quản lý chuyên ngành viễn thông như sau:

Cơ quan quản lý chuyên ngành về viễn thông
1. Cơ quan quản lý chuyên ngành về viễn thông là cơ quan thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông, có trách nhiệm tham mưu giúp Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quản lý nhà nước và tổ chức thực thi nhiệm vụ quản lý nhà nước về viễn thông trên phạm vi cả nước, bao gồm các nhiệm vụ sau đây:
a) Tham gia xây dựng cơ chế, chính sách, chiến lược, quy hoạch và văn bản quy phạm pháp luật về viễn thông;
b) Thực hiện quản lý thị trường viễn thông, quản lý kinh doanh dịch vụ viễn thông và hoạt động viễn thông công ích; tổ chức triển khai thực hiện các quy định của pháp luật về viễn thông;
c) Thực hiện một số nhiệm vụ quản lý nhà nước khác về viễn thông theo phân công, phân cấp của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông.
2. Thủ tướng Chính phủ quy định cụ thể chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan quản lý chuyên ngành về viễn thông.

Như vậy, cơ quan quản lý chuyên ngành về viễn thông cần thực hiện một số nhiệm vụ sau để thực hiện quản lý hệ thống viễn thông quốc gia:

- Tham gia xây dựng cơ chế, chính sách, chiến lược, quy hoạch và văn bản quy phạm pháp luật về viễn thông;

- Thực hiện quản lý thị trường viễn thông, quản lý kinh doanh dịch vụ viễn thông và hoạt động viễn thông công ích; tổ chức triển khai thực hiện các quy định của pháp luật về viễn thông;

- Thực hiện một số nhiệm vụ quản lý nhà nước khác về viễn thông theo phân công, phân cấp của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông.

Cơ quan quản lý chuyên ngành về viễn thông có thể cấp những loại giấy phép nào trong quyền hạn của mình?

Căn cứ Điều 18 Nghị định 25/2011/NĐ-CP quy định về việc cấp giấy phép trong hoạt động viễn thông quốc gia như sau:

Cấp giấy phép viễn thông
1. Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông cấp:
a) Giấy phép thiết lập mạng viễn thông công cộng có sử dụng băng tần số vô tuyến điện;
b) Giấy phép cung cấp dịch vụ viễn thông trên mạng viễn thông công cộng có sử dụng băng tần số vô tuyến điện;
c) Giấy phép thử nghiệm mạng viễn thông có sử dụng băng tần số vô tuyến điện;
d) Giấy phép thiết lập mạng viễn thông dùng riêng cho các cơ quan đại diện ngoại giao, lãnh sự nước ngoài và cơ quan đại diện của các tổ chức quốc tế tại Việt Nam được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ ngoại giao, lãnh sự;
đ) Giấy phép lắp đặt cáp viễn thông trên biển.
2. Cơ quan quản lý chuyên ngành về viễn thông cấp:
a) Giấy phép thiết lập mạng viễn thông công cộng ngoài trường hợp quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều này;
b) Giấy phép cung cấp dịch vụ viễn thông trên mạng viễn thông công cộng ngoài trường hợp quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều này;
c) Giấy phép thử nghiệm mạng và dịch vụ viễn thông ngoài trường hợp quy định tại Điểm c Khoản 1 Điều này;
d) Giấy phép thiết lập mạng viễn thông dùng riêng ngoài trường hợp quy định tại Điểm d Khoản 1 Điều này.
3. Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn chi tiết các quy định tại Khoản 1 Điều 36 Luật Viễn thông; Điểm b Khoản 2 Điều 36 Luật Viễn thông về vốn pháp định, mức cam kết đầu tư và bảo đảm thực hiện giấy phép đối với việc cấp giấy phép thiết lập mạng viễn thông để cung cấp dịch vụ viễn thông công ích hoặc thực hiện nhiệm vụ viễn thông công ích do Nhà nước giao.

Theo đó, cơ quan quản lý chuyên ngành về viễn thông có thẩm quyền cấp một số loại giấy phép như:

- Giấy phép thiết lập mạng viễn thông công cộng;

- Giấy phép cung cấp dịch vụ viễn thông trên mạng viễn thông công cộng;

- Giấy phép thử nghiệm mạng và dịch vụ viễn thông;

- Giấy phép thiết lập mạng viễn thông dùng riêng.

Cơ quan nhà nước
Viễn thông
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Bộ máy Nhà nước Việt Nam gồm những cơ quan nào? Người đứng đầu các cơ quan trong bộ máy Nhà nước Việt Nam hiện nay là ai?
Pháp luật
Cơ quan nhà nước có cần phải được nhà nước thực hiện giao đất để xây dựng trụ sở làm việc hay không?
Pháp luật
Áp dụng 05 nguyên tắc nào để xây dựng quy hoạch phát triển viễn thông quốc gia từ ngày 1/7/2024?
Pháp luật
Tổng cục Thống kê là cơ quan thuộc Bộ nào? Các cơ quan thống kê ở trung ương của Tổng cục Thống kê là các cơ quan nào?
Pháp luật
Danh mục chỉ tiêu thống kê các hoạt động viễn thông, internet, tần số - vô tuyến điện áp dụng từ 15/8/2022?
Pháp luật
Ai là người đứng đầu Nhà nước Việt Nam hiện nay? Danh sách người đứng đầu các cơ quan trong bộ máy Nhà nước?
Pháp luật
Cơ quan nhà nước phát hiện tài khoản mạng xã hội của mình bị giả mạo thì cần xử lý như thế nào?
Pháp luật
Đất xây dựng trụ sở cơ quan được Nhà nước giao không thu tiền sử dụng đất khi bị thu hồi thì có được bồi thường không?
Pháp luật
Xác định giá gói thầu mua sắm tài sản, hàng hóa, dịch vụ phục vụ hoạt động thường xuyên của cơ quan nhà nước thế nào?
Pháp luật
Dân số Việt Nam 2024 là bao nhiêu? Bộ máy Nhà nước Việt Nam theo Hiến pháp 2013 ra sao? Ai là người đứng đầu Nhà nước Việt Nam?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Cơ quan nhà nước
1,840 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Cơ quan nhà nước Viễn thông
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào
Type: