Cơ quan nào có thẩm quyền thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy theo quy định mới nhất 2024?

Cơ quan nào có thẩm quyền thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy theo quy định mới nhất 2024? - Câu hỏi của anh A.H (Thanh Hóa)

Cơ quan nào có thẩm quyền thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy theo quy định mới nhất 2024?

Căn cứ khoản 12 Điều 13 Nghị định 136/2020/NĐ-CP được sửa đổi bởi điểm e khoản 5 Điều 1 Nghị định 50/2024/NĐ-CP quy định như sau:

Thẩm quyền thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy:
a) Cục Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy đối với dự án, công trình quy định tại Phụ lục Va ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Phòng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy đối với dự án, công trình, phương tiện giao thông cơ giới quy định tại Phụ lục Vb ban hành kèm theo Nghị định này trên địa bàn quản lý và những trường hợp do Cục Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ ủy quyền.”.

Theo đó, cơ quan có thẩm quyền thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy là:

(1) Cục Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy đối với dự án, công trình:

- Nhà có chiều cao trên 150 m.

- Công trình xây dựng trên địa bàn hành chính từ 02 tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trở lên, trừ các cơ sở quốc phòng hoạt động phục vụ mục đích quân sự.

- Dự án quan trọng quốc gia; Nhà Quốc hội, Phủ Chủ tịch, Trụ sở Chính phủ, Trụ sở Trung ương Đảng; nhà làm việc của cơ quan công an cấp Trung ương.

- Dự án không phân biệt nguồn vốn đầu tư đáp ứng tiêu chí phân loại dự án nhóm A theo quy định của pháp luật về đầu tư công (trừ các dự án đầu tư xây dựng sử dụng ngân sách nhà nước do cấp tỉnh là chủ đầu tư) có công trình thuộc một trong các trường hợp sau:

+ Trung tâm thương mại có tổng diện tích sàn trên 30.000 m2.

+ Nhà cao từ 25 tầng trở lên: nhà làm việc của doanh nghiệp, tổ chức chính trị, xã hội, nhà chung cư, nhà tập thể, nhà ở ký túc xá, nhà hỗn hợp, khách sạn, nhà khách, nhà nghỉ, nhà của cơ sở bưu điện, cơ sở viễn thông, trung tâm lưu trữ, quản lý dữ liệu, cơ sở phát thanh, truyền hình.

+ Cảng hàng không, công trình tàu điện ngầm.

+ Cơ sở hạt nhân; cơ sở sản xuất vật liệu nổ công nghiệp và tiền chất thuốc nổ.

+ Nhà máy lọc dầu; nhà máy chế biến khí; nhà máy sản xuất nhiên liệu sinh học có tổng công suất trên 500.000 tấn sản phẩm/năm; kho xăng dầu có tổng dung tích chứa trên 100.000 m3; kho chứa khí hóa lỏng có tổng dung tích chứa trên 100.000 m3.

+ Khu liên hợp gang thép có dung tích lò cao trên 1.000 m3; nhà máy in tiền; nhà máy sản xuất, lắp ráp ô tô có tổng sản lượng trên 10.000 xe/năm; nhà máy sản xuất, lắp ráp xe máy có tổng sản lượng trên 500.000 xe/năm; nhà máy sản xuất hóa chất cơ bản, hóa chất nguy hiểm độc hại, hóa chất vô cơ, hữu cơ, hóa chất công nghiệp khác có tổng sản lượng từ 10.000 tấn/năm trở lên; nhà máy sản xuất, kho trạm chiết nạp sản phẩm hóa dầu có tổng sản lượng từ 50.000 tấn/năm trở lên; nhà máy sản xuất pin hóa học có tổng sản lượng trên 250 triệu viên/năm; nhà máy sản xuất, tái chế ắc quy có tổng sản lượng trên 300.000 KWh/năm; nhà máy sản xuất săm, lốp ô tô, máy kéo có tổng sản lượng trên 1 triệu chiếc/năm; nhà máy sản xuất sơn có tổng sản lượng trên 100.000 tấn/năm; nhà máy bột giấy và giấy có tổng sản lượng trên 100.000 tấn sản phẩm/năm; nhà máy sản xuất thuốc lá có tổng sản lượng trên 200 triệu bao thuốc lá/năm; nhà máy sản xuất/lắp ráp điện tử (điện lạnh có tổng sản lượng trên 300.000 sản phẩm/năm; nhà máy chế tạo linh kiện, phụ tùng thông tin và điện tử có tổng sản lượng trên 400 triệu sản phẩm/năm).

+ Công trình nhiệt điện có tổng công suất từ 600 MW trở lên; công trình thuỷ điện có tổng công suất trên 1.000 MW; công trình điện rác có tổng công suất trên 70 MW; trạm biến áp điện áp từ 500 kV trở lên.

+ Công trình hạ tầng kỹ thuật có liên quan đến phòng cháy và chữa cháy của khu công nghiệp có diện tích từ 500 ha trở lên.

(2) Phòng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy đối với những trường hợp do Cục Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ ủy quyền và dự án, công trình, phương tiện giao thông cơ giới trên địa bàn quản lý, gồm:

+ Phương tiện giao thông cơ giới có yêu cầu đặc biệt về bảo đảm an toàn phòng cháy và chữa cháy trên địa bàn quản lý trừ phương tiện giao thông cơ giới có yêu cầu đặc biệt về bảo đảm an toàn phòng cháy và chữa cháy được các cơ sở quốc phòng chế tạo hoặc hoán cải chuyên dùng cho hoạt động quân sự theo phân cấp.

+ Dự án, công trình xây dựng trên địa bàn quản lý thuộc Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định 50/2024/NĐ-CP trừ các cơ sở quốc phòng hoạt động phục vụ mục đích quân sự và các dự án, công trình quy định tại mục (1).

+ Dự án, công trình trên địa bàn quản lý tại mục (1) khi cải tạo, thay đổi tính chất sử dụng thuộc trường hợp quy định tại điểm b khoản 5 Điều 1 Nghị định 50/2024/NĐ-CP.

Như vậy, cơ quan có thẩm quyền thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy hiện nay là Cục Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ và Phòng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ.

Cơ quan nào có thẩm quyền thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy theo quy định mới nhất 2024?

Cơ quan nào có thẩm quyền thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy theo quy định mới nhất 2024?

Thời hạn thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy là bao lâu?

Theo khoản 10 Điều 13 Nghị định 136/2020/NĐ-CP được sửa đổi bởi điểm a khoản 5 Điều 1 Nghị định 50/2024/NĐ-CP quy định thời hạn thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy được tính kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cụ thể như sau:

- Thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công: Không quá 15 ngày làm việc đối với dự án, công trình quan trọng quốc gia, dự án, công trình nhóm A; không quá 10 ngày làm việc đối với các dự án, công trình còn lại;

- Thiết kế kỹ thuật phương tiện giao thông cơ giới có yêu cầu đặc biệt về bảo đảm an toàn phòng cháy và chữa cháy: Không quá 10 ngày làm việc.

Nộp hồ sơ thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy bằng hình thức nào?

Theo khoản 6 Điều 13 Nghị định 136/2020/NĐ-CP quy định cơ quan, tổ chức, cá nhân nộp 01 bộ hồ sơ thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy cho cơ quan có thẩm quyền theo một trong các hình thức sau:

- Trực tiếp tại Bộ phận Một cửa của cơ quan có thẩm quyền;

- Trực tuyến tại Cổng Dịch vụ công hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của cấp có thẩm quyền (đối với các văn bản, giấy tờ thuộc danh mục bí mật nhà nước thực hiện theo quy định của pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước) hồ sơ điện tử thực hiện theo quy định của Nghị định 45/2020/NĐ-CP;

- Thông qua dịch vụ bưu chính công ích.

Thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Mẫu Giấy chứng nhận thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy PC07 mới nhất 2024 theo Nghị định 50/2024/NĐ-CP?
Pháp luật
Hướng dẫn thủ tục Thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy cấp trung ương mới nhất 2024?
Pháp luật
Mẫu PC06 văn bản đề nghị thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy mới nhất 2024 theo Nghị định 50 thế nào?
Pháp luật
Cơ quan nào có thẩm quyền thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy theo quy định mới nhất 2024?
Pháp luật
Hồ sơ đề nghị thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy năm 2024 gồm những tài liệu gì?
Pháp luật
Đối tượng nào thuộc diện thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy năm 2024 theo Nghị định 50?
Pháp luật
Cải tạo công trình có phải thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy không? Không thẩm duyệt thì bị xử phạt thế nào?
Pháp luật
Cần chuẩn bị những giấy tờ gì khi thực hiện thủ tục thẩm duyệt thiết kế cơ sở của công trình phòng cháy chữa cháy?
Pháp luật
Công trình nào phải thẩm duyệt thiết kế phòng cháy chữa cháy? Cơ quan nào có thẩm quyền phê duyệt thiết kế phòng cháy chửa cháy?
Pháp luật
Trình tự thực hiện việc thủ tục thẩm duyệt thiết kế cơ sở của công trình phòng cháy chữa cháy như sau?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy
472 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào