Có phải xin chuyển mục đích sử dụng đất đối với đất trồng cây hàng năm chuyển sang nuôi lươn không bùn không?

Tôi có cần xin chuyển mục đích sử dụng đất trong trường hợp tôi có 300m2 đất trồng cây hàng năm, giờ tôi muốn chuyển sang nuôi lươn không bùn trong bể xi măng, mỗi bể 6m2 (20 bể) không? Đây là câu hỏi của anh A.H đến từ Tiền Giang.

Có phải xin chuyển đổi mục đích sử dụng đất đối với đất trồng cây hàng năm chuyển sang nuôi lươn không bùn không?

>> Mới nhất Tải Luật Đất đai 2024 và các văn bản hướng dẫn thi hành

Có phải xin chuyển đổi mục đích sử dụng đất đối với đất trồng cây hàng năm chuyển sang nuôi lươn không bùn không, thì căn cứ theo Điều 57 Luật Đất đai 2013 quy định như sau:

Chuyển mục đích sử dụng đất
1. Các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền bao gồm:
a) Chuyển đất trồng lúa sang đất trồng cây lâu năm, đất trồng rừng, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối;
b) Chuyển đất trồng cây hàng năm khác sang đất nuôi trồng thủy sản nước mặn, đất làm muối, đất nuôi trồng thủy sản dưới hình thức ao, hồ, đầm;
c) Chuyển đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất sang sử dụng vào mục đích khác trong nhóm đất nông nghiệp;
d) Chuyển đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp;
đ) Chuyển đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất sang đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc thuê đất;
e) Chuyển đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở;
g) Chuyển đất xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh, đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ sang đất thương mại, dịch vụ; chuyển đất thương mại, dịch vụ, đất xây dựng công trình sự nghiệp sang đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp.
2. Khi chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định tại khoản 1 Điều này thì người sử dụng đất phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật; chế độ sử dụng đất, quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất được áp dụng theo loại đất sau khi được chuyển mục đích sử dụng.

Do đó, việc nuôi lươn không bùn, sử dụng xi măng thì có thể vẫn thuộc trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền nêu trên, cho nên trong trường hợp này khuyến khích mình trao đổi trước bên Ủy ban nhân dân huyện để được hướng dẫn chi tiết trước khi làm thủ tục ạ.

mục đích sử dụng đất

Mục đích sử dụng đất (Hình từ Internret)

Khi nộp hồ sơ xin chuyển mục đích sử dụng đất thì có phải nộp kèm theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất không?

Hồ sơ xin chuyển mục đích sử dụng đất được quy định tại khoản 1 Điều 6 Thông tư 30/2014/TT-BTNMT như sau:

Hồ sơ xin chuyển mục đích sử dụng đất
1. Người sử dụng đất nộp 01 bộ hồ sơ đối với trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; hồ sơ gồm:
a) Đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
...

Theo đó, khi nộp hồ sơ xin chuyển mục đích sử dụng đất thì phải kèm theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

Người sử dụng đất muốn xin chuyển mục đích sử dụng đất phải nộp hồ sơ đến cơ quan nào?

Người sử dụng đất muốn xin chuyển mục đích sử dụng đất phải nộp hồ sơ đến cơ quan được quy định tại Điều 69 Nghị định 43/2014/NĐ-CP như sau:

Trình tự, thủ tục cho phép chuyển mục đích sử dụng đất
1. Người sử dụng đất nộp đơn xin phép chuyển mục đích sử dụng đất kèm theo Giấy chứng nhận đến cơ quan tài nguyên và môi trường.
2. Cơ quan tài nguyên và môi trường có trách nhiệm thẩm tra hồ sơ; xác minh thực địa, thẩm định nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất; hướng dẫn người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật; trình Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất; chỉ đạo cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính.
Đối với trường hợp nhà đầu tư nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất của người đang sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư thì thực hiện thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất đồng thời với thủ tục cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.
3. Người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định.

Theo đó, người sử dụng đất muốn xin chuyển mục đích sử dụng đất phải nộp 01 bộ hồ sơ đến cơ quan tài nguyên và môi trường.

Cơ quan này sẽ thẩm tra hồ sơ; xác minh thực địa, thẩm định nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất; hướng dẫn người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật; trình Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất; chỉ đạo cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính.

Chuyển đổi mục đích sử dụng đất
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Thẩm quyền chuyển đổi mục đích sử dụng đất nông nghiệp hiện nay thuộc về ai?
Pháp luật
Có phải xin chuyển mục đích sử dụng đất đối với đất trồng cây hàng năm chuyển sang nuôi lươn không bùn không?
Pháp luật
Người sử dụng đất chuyển đổi mục đích sử dụng đất đối với đất nông nghiệp trồng lúa mà không xin phép thì bị xử phạt như thế nào?
Pháp luật
Chuyển đổi đất có nguồn gốc trước năm 1980 được quy định như thế nào? Làm thế nào để xác định diện tích đất ở đối với trường hợp có vườn, ao trước năm 1980?
Pháp luật
Muốn chuyển đổi đất trồng cây lâu năm sang đất dùng cho chăn nuôi thì có phải phải làm thủ tục chuyển đổi mục đích sử dụng không?
Pháp luật
Người sử dụng đất có thể chuyển đổi mục đích sử dụng đất của rừng sản xuất sang mục đích khác trong nhóm đất nông nghiệp hay không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Chuyển đổi mục đích sử dụng đất
663 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Chuyển đổi mục đích sử dụng đất

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Chuyển đổi mục đích sử dụng đất

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào