Có mấy mẫu sổ đỏ được cấp cho người sử dụng đất theo Luật Đất đai mới? Hai vợ chồng có chung quyền sử dụng đất thì trên sổ đỏ phải ghi tên ai?

Có mấy mẫu sổ đỏ được cấp cho người sử dụng đất theo Luật Đất đai mới? Hai vợ chồng có chung quyền sử dụng đất thì trên sổ đỏ phải ghi tên ai? Ai cấp sổ đỏ cho hai vợ chồng có chung quyền sử dụng đất?

Có mấy mẫu sổ đỏ được cấp cho người sử dụng đất theo Luật Đất đai mới?

Dưới góc độ pháp lý thì hiện nay không có quy định nào quy định về sổ đỏ; tuy nhiên, từ trước đến nay, người dân thường gọi sổ đỏ để chỉ cho Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất do mẫu cũ của Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trước kia được in màu đỏ.

Trên thực tế, hiện nay sổ đỏ đã được cấp, cấp đổi sang sổ có hình dạng màu hồng cánh sen, tuy nhiên, pháp luật không quy định về sổ đỏ, sổ hồng là giấy chứng nhận về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất nhưng người dân vẫn thường gọi là sổ đỏ/sổ hồng và vẫn được ngầm hiểu là giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo

Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất được giải thích tại khoản 21 Điều 3 Luật Đất đai 2024 là chứng thư pháp lý để Nhà nước xác nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất hợp pháp của người có quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất.

Theo đó, tài sản gắn liền với đất được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất là nhà ở, công trình xây dựng gắn liền với đất theo quy định của pháp luật.

Căn cứ theo quy định tại Điều 134 Luật Đất đai 2024 quy định như sau:

Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất
1. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất được cấp cho người có quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, quyền sở hữu công trình xây dựng gắn liền với đất theo mẫu thống nhất trong cả nước.
2. Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất.

Theo quy định trên thì Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất được cấp theo mẫu thống nhất trong cả nước.

Như vậy, mẫu sổ đỏ được cấp cho người sử dụng đất là một mẫu thống nhất trong cả nước.

Có mấy mẫu sổ đỏ được cấp cho người sử dụng đất theo Luật Đất đai mới? Hai vợ chồng có chung quyền sử dụng đất thì trên sổ đỏ phải ghi tên ai?

Có mấy mẫu sổ đỏ được cấp cho người sử dụng đất theo Luật Đất đai mới? Hai vợ chồng có chung quyền sử dụng đất thì trên sổ đỏ phải ghi tên ai? (Hình từ Internet)

Hai vợ chồng có chung quyền sử dụng đất thì trên sổ đỏ phải ghi tên ai?

Căn cứ theo quy định tại khoản 4 Điều 135 Luật Đất đai 2024 quy định như sau:

Nguyên tắc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất
...
4. Trường hợp quyền sử dụng đất hoặc quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất hoặc quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất là tài sản chung của vợ và chồng thì phải ghi cả họ, tên vợ và họ, tên chồng vào Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất, trừ trường hợp vợ và chồng có thỏa thuận ghi tên một người để đứng tên làm đại diện cho vợ và chồng.
Trường hợp quyền sử dụng đất hoặc quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất hoặc quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất là tài sản chung của vợ và chồng mà Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất đã cấp chỉ ghi họ, tên của vợ hoặc chồng thì được cấp đổi sang Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất để ghi cả họ, tên vợ và họ, tên chồng nếu có yêu cầu.
...

Chiếu theo quy định trên thì trong trường hợp hai vợ chồng có chung quyền sử dụng đất thì phải ghi cả tên vợ và tên chồng vào sổ đỏ, trừ trường hợp hai vợ chồng thỏa thuận chỉ ghi tên một người.

Trong trường hợp hai vợ chồng có chung quyền sử dụng đất mà sổ đỏ đã cấp chỉ ghi tên một người thì vợ, chồng có thể yêu cầu cấp đổi sổ đỏ để ghi tên hai vợ chồng.

Ai cấp sổ đỏ cho hai vợ chồng có chung quyền sử dụng đất?

Căn cứ theo quy định tại Điều 136 Luật Đất đai 2024 thì thẩm quyền cấp sổ đỏ cho hai vợ chồng có chung quyền sử dụng đất được quy định cụ thể trong từng trường hợp như sau:

Thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất
1. Thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất lần đầu đối với các trường hợp đăng ký lần đầu mà có nhu cầu cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và trường hợp quy định tại điểm b khoản 7 Điều 219 của Luật này được quy định như sau:
a) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất quy định tại các khoản 1, 2, 5, 6 và 7 Điều 4 của Luật này.
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh được ủy quyền cho cơ quan có chức năng quản lý đất đai cùng cấp cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất đối với trường hợp quy định tại khoản này;
b) Ủy ban nhân dân cấp huyện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất quy định tại khoản 3 và khoản 4 Điều 4 của Luật này.
...

Chiếu theo quy định trên, thẩm quyền cấp sổ đỏ cho hai vợ chồng có chung quyền sử dụng đất cụ thể như sau:

- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cấp sổ đỏ cho hai vợ chồng là người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài có chung quyền sử dụng đất (khoản 6 Điều 4 Luật Đất đai 2024).

Theo đó, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh được ủy quyền cho cơ quan có chức năng quản lý đất đai cùng cấp cấp sổ đỏ trong trường hợp này.

- Ủy ban nhân dân cấp huyện cấp sổ đỏ cho hai vợ chồng là cá nhân trong nước, người Việt Nam định cư ở nước ngoài là công dân Việt Nam (khoàn 3 Điều 4 Luật Đất đai 2024)

MỚI NHẤT
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

39 lượt xem
Tư vấn pháp luật mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào