Có được ủy quyền cho người khác nộp đơn đăng ký nhãn hiệu không? Nếu được thì thời hạn ủy quyền là bao lâu?

Công ty tôi muốn đăng ký nhãn hiệu của công ty. Công ty tôi muốn biết công ty tôi có thể ủy quyền cho người không phải nhân viên công ty thực hiện việc nộp đơn đăng ký nhãn hiệu được không? Nếu được thì Công ty tôi được ủy quyền trong thời hạn bao lâu? Mong nhận được phản hồi, xin cảm ơn.

Ủy quyền cho người khác nộp đơn đăng ký nhãn hiệu được không?

Căn cứ Điều 107 Luật Sở hữu trí tuệ 2005 quy định về việc uỷ quyền đại diện trong các thủ tục liên quan đến quyền sở hữu công nghiệp như sau:

"Điều 107. Uỷ quyền đại diện trong các thủ tục liên quan đến quyền sở hữu công nghiệp
1. Việc uỷ quyền tiến hành các thủ tục liên quan đến việc xác lập, duy trì, gia hạn, sửa đổi, chấm dứt, huỷ bỏ hiệu lực văn bằng bảo hộ phải được lập thành giấy uỷ quyền.
2. Giấy uỷ quyền phải có các nội dung chủ yếu sau đây:
a) Tên, địa chỉ đầy đủ của bên uỷ quyền và bên được uỷ quyền;
b) Phạm vi uỷ quyền;
c) Thời hạn uỷ quyền;
d) Ngày lập giấy uỷ quyền;
đ) Chữ ký, con dấu (nếu có) của bên uỷ quyền.
3. Giấy uỷ quyền không có thời hạn uỷ quyền được coi là có hiệu lực vô thời hạn và chỉ chấm dứt hiệu lực khi bên uỷ quyền tuyên bố chấm dứt uỷ quyền."

Theo quy định trên, ta thấy việc đăng ký quyền sở hữu công nghiệp, trong đó có bao gồm đăng ký nhãn hiệu được phép ủy quyền cho người khác thực hiện. Người được ủy quyền có quyền nộp đơn đăng ký nhãn hiệu nếu trong văn bản ủy quyền có quy định về nội dung này.

Ủy quyền đăng ký nhãn hiệu

Ủy quyền đăng ký nhãn hiệu

Đơn đăng ký nhãn hiệu phải đáp ứng yêu cầu nào?

Yêu cầu đối với đơn đăng ký nhãn hiệu theo Điều 105 Luật Sở hữu trí tuệ 2005, được sửa đổi bởi khoản 34 Điều 1 Luật Sở hữu trí tuệ sửa đổi 2022 (Có hiệu lực từ 01/01/2023) quy định như sau:

- Tài liệu, mẫu vật, thông tin xác định nhãn hiệu cần bảo hộ trong đơn đăng ký nhãn hiệu bao gồm:

+ Mẫu nhãn hiệu và danh mục hàng hoá, dịch vụ mang nhãn hiệu;

+ Quy chế sử dụng nhãn hiệu tập thể, quy chế sử dụng nhãn hiệu chứng nhận.

- Mẫu nhãn hiệu phải được mô tả để làm rõ các yếu tố cấu thành của nhãn hiệu và ý nghĩa tổng thể của nhãn hiệu (nếu có); nếu nhãn hiệu có từ, ngữ thuộc ngôn ngữ tượng hình thì từ, ngữ đó phải được phiên âm; nếu nhãn hiệu có từ, ngữ bằng ngôn ngữ khác tiếng Việt thì phải được dịch ra tiếng Việt; nếu nhãn hiệu là âm thanh thì mẫu nhãn hiệu phải là tệp âm thanh và bản thể hiện dưới dạng đồ họa của âm thanh đó.

- Hàng hoá, dịch vụ nêu trong đơn đăng ký nhãn hiệu phải được xếp vào các nhóm phù hợp với bảng phân loại theo Thoả ước Ni-xơ về phân loại quốc tế về hàng hoá và dịch vụ nhằm mục đích đăng ký nhãn hiệu, do cơ quan quản lý nhà nước về quyền sở hữu công nghiệp công bố.

- Quy chế sử dụng nhãn hiệu tập thể bao gồm những nội dung chủ yếu sau đây:

+ Tên, địa chỉ, căn cứ thành lập và hoạt động của tổ chức tập thể là chủ sở hữu nhãn hiệu;

+ Các tiêu chuẩn để trở thành thành viên của tổ chức tập thể;

+ Danh sách các tổ chức, cá nhân được phép sử dụng nhãn hiệu;

+ Các điều kiện sử dụng nhãn hiệu;

+ Biện pháp xử lý hành vi vi phạm quy chế sử dụng nhãn hiệu.

- Quy chế sử dụng nhãn hiệu chứng nhận phải có những nội dung chủ yếu sau đây:

+ Tổ chức, cá nhân là chủ sở hữu nhãn hiệu;

+ Điều kiện để được sử dụng nhãn hiệu;

+ Các đặc tính của hàng hoá, dịch vụ được chứng nhận bởi nhãn hiệu;

+ Phương pháp đánh giá các đặc tính của hàng hóa, dịch vụ và phương pháp kiểm soát việc sử dụng nhãn hiệu;

+ Chi phí mà người sử dụng nhãn hiệu phải trả cho việc chứng nhận, bảo vệ nhãn hiệu, nếu có.

Trước đây, yêu cầu đối với đơn đăng ký nhãn hiệu tại Điều 105 Luật Sở hữu trí tuệ 2005 như sau:

Yêu cầu đối với đơn đăng ký nhãn hiệu

1. Tài liệu, mẫu vật, thông tin xác định nhãn hiệu cần bảo hộ trong đơn đăng ký nhãn hiệu bao gồm:

a) Mẫu nhãn hiệu và danh mục hàng hoá, dịch vụ mang nhãn hiệu;

b) Quy chế sử dụng nhãn hiệu tập thể, quy chế sử dụng nhãn hiệu chứng nhận.

2. Mẫu nhãn hiệu phải được mô tả để làm rõ các yếu tố cấu thành của nhãn hiệu và ý nghĩa tổng thể của nhãn hiệu nếu có; nếu nhãn hiệu có từ, ngữ thuộc ngôn ngữ tượng hình thì từ, ngữ đó phải được phiên âm; nhãn hiệu có từ, ngữ bằng tiếng nước ngoài thì phải được dịch ra tiếng Việt.

3. Hàng hoá, dịch vụ nêu trong đơn đăng ký nhãn hiệu phải được xếp vào các nhóm phù hợp với bảng phân loại theo Thoả ước Ni-xơ về phân loại quốc tế về hàng hoá và dịch vụ nhằm mục đích đăng ký nhãn hiệu, do cơ quan quản lý nhà nước về quyền sở hữu công nghiệp công bố.

4. Quy chế sử dụng nhãn hiệu tập thể bao gồm những nội dung chủ yếu sau đây:

a) Tên, địa chỉ, căn cứ thành lập và hoạt động của tổ chức tập thể là chủ sở hữu nhãn hiệu;

b) Các tiêu chuẩn để trở thành thành viên của tổ chức tập thể;

c) Danh sách các tổ chức, cá nhân được phép sử dụng nhãn hiệu;

d) Các điều kiện sử dụng nhãn hiệu;

đ) Biện pháp xử lý hành vi vi phạm quy chế sử dụng nhãn hiệu.

5. Quy chế sử dụng nhãn hiệu chứng nhận phải có những nội dung chủ yếu sau đây:

a) Tổ chức, cá nhân là chủ sở hữu nhãn hiệu;

b) Điều kiện để được sử dụng nhãn hiệu;

c) Các đặc tính của hàng hoá, dịch vụ được chứng nhận bởi nhãn hiệu;

d) Phương pháp đánh giá các đặc tính của hàng hóa, dịch vụ và phương pháp kiểm soát việc sử dụng nhãn hiệu;

đ) Chi phí mà người sử dụng nhãn hiệu phải trả cho việc chứng nhận, bảo vệ nhãn hiệu, nếu có.

Đơn đăng ký nhãn hiệu được công nhận theo thủ tục nào?

Theo Điều 108 Luật Sở hữu trí tuệ 2005, điểm g khoản 82 Điều 1 Luật Sở hữu trí tuệ sửa đổi 2022, được bổ sung bởi khoản 36 Điều 1 Luật Sở hữu trí tuệ sửa đổi 2022 (Có hiệu lực từ 01/01/2023) quy định về tiếp nhận đơn đăng ký sở hữu công nghiệp, ngày nộp đơn như sau:

Tiếp nhận đơn đăng ký sở hữu công nghiệp, ngày nộp đơn
1. Đơn đăng ký sở hữu công nghiệp chỉ được cơ quan quản lý nhà nước về quyền sở hữu công nghiệp tiếp nhận nếu có ít nhất các thông tin và tài liệu sau đây:
a) Tờ khai đăng ký sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, thiết kế bố trí, nhãn hiệu, chỉ dẫn địa lý, trong đó có đủ thông tin để xác định người nộp đơn và mẫu nhãn hiệu, danh mục sản phẩm, dịch vụ mang nhãn hiệu đối với đơn đăng ký nhãn hiệu;
b) Bản mô tả, trong đó có phạm vi bảo hộ đối với đơn đăng ký sáng chế; bộ ảnh chụp, bản vẽ, bản mô tả đối với đơn đăng ký kiểu dáng công nghiệp; bản mô tả tính chất đặc thù của sản phẩm mang chỉ dẫn địa lý đối với đơn đăng ký chỉ dẫn địa lý;
c) Chứng từ nộp phí, lệ phí.
2. Ngày nộp đơn là ngày đơn được cơ quan quản lý nhà nước về quyền sở hữu công nghiệp tiếp nhận hoặc là ngày nộp đơn quốc tế đối với đơn nộp theo điều ước quốc tế.
3. Đơn đăng ký đối với sáng chế mật được thực hiện theo quy định của Chính phủ.

Trước đây, quy định tiếp nhận đơn đăng ký sở hữu công nghiệp, ngày nộp đơn tại Điều 108 Luật Sở hữu trí tuệ 2005 như sau:

Tiếp nhận đơn đăng ký sở hữu công nghiệp, ngày nộp đơn

1. Đơn đăng ký sở hữu công nghiệp chỉ được cơ quan quản lý nhà nước về quyền sở hữu công nghiệp tiếp nhận nếu có ít nhất các thông tin và tài liệu sau đây:

a) Tờ khai đăng ký sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, thiết kế bố trí, nhãn hiệu, chỉ dẫn địa lý, trong đó có đủ thông tin để xác định người nộp đơn và mẫu nhãn hiệu, danh mục sản phẩm, dịch vụ mang nhãn hiệu đối với đơn đăng ký nhãn hiệu;

b) Bản mô tả, trong đó có phạm vi bảo hộ đối với đơn đăng ký sáng chế; bộ ảnh chụp, bản vẽ, bản mô tả đối với đơn đăng ký kiểu dáng công nghiệp; bản mô tả tính chất đặc thù của sản phẩm mang chỉ dẫn địa lý đối với đơn đăng ký chỉ dẫn địa lý;

c) Chứng từ nộp lệ phí nộp đơn.

2. Ngày nộp đơn là ngày đơn được cơ quan quản lý nhà nước về quyền sở hữu công nghiệp tiếp nhận hoặc là ngày nộp đơn quốc tế đối với đơn nộp theo điều ước quốc tế.

Căn cứ Điều 109 Luật Sở hữu trí tuệ 2005, được bổ sung bởi khoản 37 Điều 1 Luật Sở hữu trí tuệ sửa đổi 2022 (Có hiệu lực từ 01/01/2023) quy định về thẩm định hình thức đơn đăng ký sở hữu công nghiệp như sau:

Thẩm định hình thức đơn đăng ký sở hữu công nghiệp
1. Đơn đăng ký sở hữu công nghiệp được thẩm định hình thức để đánh giá tính hợp lệ của đơn.
2. Đơn đăng ký sở hữu công nghiệp bị coi là không hợp lệ trong các trường hợp sau đây:
a) Đơn không đáp ứng các yêu cầu về hình thức;
b) Đối tượng nêu trong đơn là đối tượng không được bảo hộ;
c) Người nộp đơn không có quyền đăng ký, kể cả trường hợp quyền đăng ký cùng thuộc nhiều tổ chức, cá nhân nhưng một hoặc một số người trong số đó không đồng ý thực hiện việc nộp đơn;
d) Đơn được nộp trái với quy định về cách thức nộp đơn quy định tại Điều 89 của Luật này;
đ) Người nộp đơn không nộp đủ phí, lệ phí theo quy định;
e) Đơn đăng ký sáng chế được nộp trái với quy định về kiểm soát an ninh đối với sáng chế quy định tại Điều 89a của Luật này.
...

Trước đây, quy định thẩm định hình thức đơn đăng ký sở hữu công nghiệp tại Điều 109 Luật Sở hữu trí tuệ 2005 như sau:

Thẩm định hình thức đơn đăng ký sở hữu công nghiệp

1. Đơn đăng ký sở hữu công nghiệp được thẩm định hình thức để đánh giá tính hợp lệ của đơn.

2. Đơn đăng ký sở hữu công nghiệp bị coi là không hợp lệ trong các trường hợp sau đây:

a) Đơn không đáp ứng các yêu cầu về hình thức;

b) Đối tượng nêu trong đơn là đối tượng không được bảo hộ;

c) Người nộp đơn không có quyền đăng ký, kể cả trường hợp quyền đăng ký cùng thuộc nhiều tổ chức, cá nhân nhưng một hoặc một số người trong số đó không đồng ý thực hiện việc nộp đơn;

d) Đơn được nộp trái với quy định về cách thức nộp đơn quy định tại Điều 89 của Luật này;

đ) Người nộp đơn không nộp phí và lệ phí.

...

Theo quy định tại Điều 110 Luật Sở hữu trí tuệ 2005, được sửa đổi, bổ sung bởi điểm a, b và điểm c khoản 38 Điều 1 Luật Sở hữu trí tuệ sửa đổi 2022 (Có hiệu lực từ 01/01/2023) về công khai đơn đăng ký nhãn hiệu, công bố đơn đăng ký sở hữu công nghiệp như sau:

Công khai đơn đăng ký nhãn hiệu, công bố đơn đăng ký sở hữu công nghiệp
1. Đơn đăng ký sở hữu công nghiệp đã được cơ quan quản lý nhà nước về quyền sở hữu công nghiệp chấp nhận hợp lệ được công bố trên Công báo sở hữu công nghiệp theo quy định tại Điều này.
1a. Đơn đăng ký nhãn hiệu chưa được cơ quan quản lý nhà nước về quyền sở hữu công nghiệp chấp nhận hợp lệ được công khai ngay sau khi được tiếp nhận.
2. Đơn đăng ký sáng chế được công bố trong tháng thứ mười chín kể từ ngày nộp đơn hoặc từ ngày ưu tiên đối với đơn được hưởng quyền ưu tiên hoặc vào thời điểm sớm hơn theo yêu cầu của người nộp đơn.
3. Đơn đăng ký kiểu dáng công nghiệp, đơn đăng ký nhãn hiệu, đơn đăng ký chỉ dẫn địa lý được công bố trong thời hạn hai tháng kể từ ngày đơn được chấp nhận là đơn hợp lệ. Đơn đăng ký kiểu dáng công nghiệp có thể được công bố vào thời điểm muộn hơn theo yêu cầu của người nộp đơn tại thời điểm nộp đơn nhưng không quá bảy tháng kể từ ngày nộp đơn.
4. Đơn đăng ký thiết kế bố trí được công bố dưới hình thức cho phép tra cứu trực tiếp tại cơ quan quản lý nhà nước về quyền sở hữu công nghiệp nhưng không được sao chép; đối với thông tin bí mật trong đơn thì chỉ có cơ quan có thẩm quyền và các bên liên quan trong quá trình thực hiện thủ tục hủy bỏ hiệu lực văn bằng bảo hộ hoặc quá trình thực hiện thủ tục xử lý hành vi xâm phạm quyền mới được phép tra cứu.
Các thông tin cơ bản về đơn đăng ký thiết kế bố trí và văn bằng bảo hộ thiết kế bố trí được công bố trong thời hạn hai tháng kể từ ngày cấp văn bằng bảo hộ.

Như vậy, việc thực hiện thủ tục đăng ký nhãn hiệu của tổ chức, cá nhân có thể được thực hiện thông qua người ủy quyền theo hợp đồng ủy quyền theo quy định. Khi thực hiện đăng ký đối với nhãn hiệu, tổ chức, cá nhân cần lưu ý các yêu cầu đối với đơn đăng ký nhãn hiệu. Khi đơn đăng ký nhãn hiệu được nộp và đạt yêu cầu thì sẽ được thực hiện thủ tục tiếp nhận và được công bố theo quy định của pháp luật.

Trước đây, quy định công bố đơn đăng ký sở hữu công nghiệp tại Điều 110 Luật Sở hữu trí tuệ 2005 như sau:

Công bố đơn đăng ký sở hữu công nghiệp

1. Đơn đăng ký sở hữu công nghiệp đã được cơ quan quản lý nhà nước về quyền sở hữu công nghiệp chấp nhận hợp lệ được công bố trên Công báo sở hữu công nghiệp theo quy định tại Điều này.

2. Đơn đăng ký sáng chế được công bố trong tháng thứ mười chín kể từ ngày nộp đơn hoặc từ ngày ưu tiên đối với đơn được hưởng quyền ưu tiên hoặc vào thời điểm sớm hơn theo yêu cầu của người nộp đơn.

3. Đơn đăng ký kiểu dáng công nghiệp, đơn đăng ký nhãn hiệu, đơn đăng ký chỉ dẫn địa lý được công bố trong thời hạn hai tháng kể từ ngày đơn được chấp nhận là đơn hợp lệ.

4. Đơn đăng ký thiết kế bố trí được công bố dưới hình thức cho phép tra cứu trực tiếp tại cơ quan quản lý nhà nước về quyền sở hữu công nghiệp nhưng không được sao chép; đối với thông tin bí mật trong đơn thì chỉ có cơ quan có thẩm quyền và các bên liên quan trong quá trình thực hiện thủ tục hủy bỏ hiệu lực văn bằng bảo hộ hoặc quá trình thực hiện thủ tục xử lý hành vi xâm phạm quyền mới được phép tra cứu.

Các thông tin cơ bản về đơn đăng ký thiết kế bố trí và văn bằng bảo hộ thiết kế bố trí được công bố trong thời hạn hai tháng kể từ ngày cấp văn bằng bảo hộ.

Trần Thị Huyền Trân Lưu bài viết
5,228 lượt xem
Đăng ký nhãn hiệu
Đơn đăng ký nhãn hiệu
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu có thời hạn bao lâu?
Pháp luật
Cơ sở kinh doanh có được phép đăng ký nhãn hiệu không? Nếu được thì đơn đăng ký nhãn hiệu của cơ sở kinh doanh phải đáp ứng những yêu cầu gì?
Pháp luật
Thỏa ước Madrid là gì? Đối với Đơn Madrid có nguồn gốc Việt Nam, người nộp đơn phải nộp thông qua cơ quan nào?
Pháp luật
Nộp hồ sơ đăng ký nhãn hiệu tại Đà Nẵng ở địa chỉ nào? Lệ phí đăng ký nhãn hiệu tại Đà Nẵng là bao nhiêu?
Pháp luật
Tổ chức, cá nhân có được quyền đăng ký nhãn hiệu cho sản phẩm mà mình đưa ra thị trường nhưng do người khác sản xuất không?
Pháp luật
Tờ khai đăng ký nhãn hiệu mới nhất theo Nghị định 65/2023/NĐ-CP được quy định như thế nào? Tải tờ khai ở đâu?
Pháp luật
Đăng ký nhãn hiệu như thế nào theo pháp luật sở hữu trí tuệ? Quy định về hồ sơ đăng ký như thế nào? Phí, lệ phí đăng ký nhãn hiệu là bao nhiêu?
Pháp luật
Thời hạn của Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu là bao lâu? Trường hợp Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu sắp hết hạn thì có cần thực hiện thủ tục gia hạn không?
Pháp luật
Có được ủy quyền cho người khác nộp đơn đăng ký nhãn hiệu không? Nếu được thì thời hạn ủy quyền là bao lâu?
Pháp luật
Điều kiện, thủ tục đăng ký nhãn hiệu như thế nào? Các công ty khác nhau đồng thời muốn đăng ký bảo hộ cho một nhãn hiệu được hay không?
Pháp luật
Đăng ký bảo hộ nhãn hiệu được tính từ thời điểm nào? Tính từ thời điểm đăng ký hay tính từ lúc được cấp văn bằng bảo hộ nhãn hiệu?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.


TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Đăng ký nhãn hiệu Đơn đăng ký nhãn hiệu

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Đăng ký nhãn hiệu Xem toàn bộ văn bản về Đơn đăng ký nhãn hiệu

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào