Có được sử dụng Giấy chứng minh sĩ quan để mạo danh sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam không? Giấy chứng minh sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam được cấp dùng để làm gì?

Cho tôi hỏi đối tượng được cấp Giấy chứng minh sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam được quy định như thế nào? Có được sử dụng Giấy chứng minh sĩ quan để mạo danh sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam không? Kỹ thuật trình bày của mẫu Giấy chứng minh sĩ quan được quy định ra sao? Giấy chứng minh sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam được cấp nhằm mục đích gì? Mong được giải đáp. Đây là câu hỏi của Minh Châu đến từ Tuy Hòa.

Đối tượng được cấp Giấy chứng minh sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam được quy định như thế nào?

Căn cứ Điều 2 Nghị định 130/2008/NĐ-CP quy định đối tượng được cấp Giấy chứng minh sĩ quan như sau:

Đối tượng được cấp Giấy chứng minh sĩ quan
Giấy chứng minh sĩ quan cấp cho người được phong quân hàm sĩ quan tại ngũ, bao gồm: Học viên tốt nghiệp đào tạo sĩ quan và những người được bổ nhiệm giữ chức vụ sĩ quan được phong quân hàm sĩ quan.
...

Theo đó, giấy chứng minh sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam cấp cho người được phong quân hàm sĩ quan tại ngũ, bao gồm: Học viên tốt nghiệp đào tạo sĩ quan và những người được bổ nhiệm giữ chức vụ sĩ quan được phong quân hàm sĩ quan.

Giấy chứng minh sĩ quan

Giấy chứng minh sĩ quan Quân đội nhân dân

Kỹ thuật trình bày của mẫu Giấy chứng minh sỹ quan Quân đội nhân dân Việt Nam được quy định ra sao?

Căn cứ khoản 2 Điều 4 Nghị định 130/2008/NĐ-CP quy định mẫu Giấy chứng minh sĩ quan như sau:

Mẫu Giấy chứng minh sĩ quan
1. Kích thước 85,60 mm x 53,98 mm.
2. Kỹ thuật trình bày: có ba màu quy định là cấp Tướng màu đỏ, cấp Tá màu nâu, cấp Úy màu xanh; hai mặt trang trí khung viền và hoa văn nền.
a) Mặt trước: giữa có hình Quốc huy in chìm đường kính 21mm, từ trên xuống là tiêu đề CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM; bên trái là hình Quân hiệu đường kính 10mm, liền cành tùng kép; phía dưới là ảnh của người được cấp Giấy chứng minh và hạn sử dụng; bên phải Quân hiệu là dòng chữ GIẤY CHỨNG MINH SĨ QUAN, từ trên xuống là các dòng chữ; số, họ tên; cấp bậc; đơn vị cấp; ngày, tháng, năm; người có thẩm quyền cấp giấy ký tên và đóng dấu;
b) Mặt sau, từ trên xuống là các dòng chữ: sinh ngày, tháng, năm; dân tộc; quê quán; nơi thường trú; nhận dạng; nhóm máu.

Theo đó, kỹ thuật trình bày của mẫu Giấy chứng minh sỹ quan bao gồm: có ba màu quy định là cấp Tướng màu đỏ, cấp Tá màu nâu, cấp Úy màu xanh; hai mặt trang trí khung viền và hoa văn nền.

- Mặt trước: giữa có hình Quốc huy in chìm đường kính 21mm, từ trên xuống là tiêu đề CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM; bên trái là hình Quân hiệu đường kính 10mm, liền cành tùng kép; phía dưới là ảnh của người được cấp Giấy chứng minh và hạn sử dụng; bên phải Quân hiệu là dòng chữ GIẤY CHỨNG MINH SĨ QUAN, từ trên xuống là các dòng chữ; số, họ tên; cấp bậc; đơn vị cấp; ngày, tháng, năm; người có thẩm quyền cấp giấy ký tên và đóng dấu;

- Mặt sau, từ trên xuống là các dòng chữ: sinh ngày, tháng, năm; dân tộc; quê quán; nơi thường trú; nhận dạng; nhóm máu.

Có được sử dụng Giấy chứng minh sĩ quan để mạo danh sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam không?

Căn cứ khoản 4 Điều 5 Nghị định 130/2008/NĐ-CP quy định sử dụng và quản lý Giấy chứng minh sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam như sau:

Sử dụng và quản lý Giấy chứng minh sĩ quan
1. Giấy chứng minh sĩ quan được sử dụng theo quy định tại Điều 1 Nghị định này.
2. Sĩ quan có trách nhiệm giữ gìn, quản lý Giấy chứng minh sĩ quan; không sửa chữa, cho thuê, cho mượn, làm hỏng hoặc sử dụng không đúng mục đích.
3. Cơ quan, đơn vị các cấp trong Quân đội có trách nhiệm quản lý Giấy chứng minh sĩ quan theo quy định tại Điều 1 và khoản 2 Điều 3 của Nghị định này.
4. Nghiêm cấm làm giả, lưu giữ trái phép hoặc sử dụng Giấy chứng minh sĩ quan để mạo danh sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam. Cá nhân, tổ chức vi phạm việc sử dụng, quản lý Giấy chứng minh sĩ quan thì tùy theo mức độ sai phạm sẽ bị xử lý hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật.

Bên cạnh đó, theo Điều 13 Thông tư 218/2016/TT-BQP quy định các hành vi bị nghiêm cấm như sau:

Các hành vi bị nghiêm cấm
1. Làm giả, lộ lọt thông tin, sai lệch dữ liệu, nội dung trên Chứng minh và Thẻ.
2. Chiếm đoạt, sử dụng trái phép Chứng minh và Thẻ của người khác; hủy hoại, thuê, cho thuê, mượn, cho mượn, cầm cố Chứng minh và Thẻ.
3. Cấp lần đầu, cấp đổi, cấp lại, thu hồi, tạm giữ Chứng minh và Thẻ trái với quy định của Thông tư này.

Theo đó, nghiêm cấm làm giả, lưu giữ trái phép hoặc sử dụng Giấy chứng minh sĩ quan để mạo danh sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam. Cá nhân, tổ chức vi phạm việc sử dụng, quản lý Giấy chứng minh sĩ quan thì tùy theo mức độ sai phạm sẽ bị xử lý hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật.

Giấy chứng minh sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam được cấp dùng để làm gì?

Căn cứ khoản 2 Điều 1 Nghị định 130/2008/NĐ-CP quy định giấy chứng minh sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam như sau:

Giấy chứng minh sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam
...
2. Giấy chứng minh sĩ quan được cấp nhằm mục đích sau:
a) Chứng minh người được cấp Giấy chứng minh sĩ quan là sĩ quan đang phục vụ tại ngũ trong Quân đội nhân dân Việt Nam;
b) Phục vụ công tác chiến đấu, bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa và thực hiện các giao dịch dân sự;
c) Phục vụ công tác quản lý sĩ quan.

Như vậy, Giấy chứng minh sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam được cấp nhằm mục đích như trên.

Quân đội nhân dân Tải trọn bộ các văn bản hiện hành về Quân đội nhân dân
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân cho người đang ở trong Quân đội nhân dân
Pháp luật
Mẫu thư gửi chú bộ đội ngắn gọn? Viết thư gửi chú bộ đội chọn lọc? Nhà nước có Chính sách về quốc phòng như thế nào?
Pháp luật
Viết bài văn tả chú bộ đội ngắn gọn? Đoạn văn tả chú bộ đội ngắn gọn, chọn lọc? Quy định Quân đội nhân dân như thế nào?
Pháp luật
Bộ Quốc phòng quyết định thành lập Bộ Tư lệnh Quân tình nguyện Việt Nam tại Lào (Bộ Tư lệnh 959) trực thuộc Bộ Tổng Tư lệnh Quân đội nhân dân Việt Nam vào thời gian nào?
Pháp luật
Truyền thống Bộ Tổng Tham mưu Quân đội nhân dân Việt Nam được khái quát thế nào? Quyền và nghĩa vụ của công dân về quốc phòng?
Pháp luật
Khi thành lập Đội Việt Nam tuyên truyền Giải phóng quân có bao nhiêu người? Quân đội nhân dân là lực lượng như thế nào?
Pháp luật
Bộ đội địa phương là lực lượng thường trực của Quân đội nhân dân? Chỉ huy cao nhất trong Quân đội nhân dân?
Pháp luật
Ai là người chỉ huy cao nhất trong quân đội và công an hiện nay? Người chỉ huy cao nhất trong quân đội và công an do ai bổ nhiệm?
Pháp luật
Súng phóng dây mồi có phải là vũ khí thô sơ không? Quân đội nhân dân có được trang bị súng phóng dây mồi không?
Pháp luật
Mức tiền thưởng của Quân đội nhân dân từ 25/12/2024 theo Thông tư 95/2024/TT-BQP như thế nào?
Pháp luật
Tổng Tham mưu trưởng có phải là sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam không? Ai có quyền bổ nhiệm?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Quân đội nhân dân
1,412 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Quân đội nhân dân

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Quân đội nhân dân

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào