Có được miễn giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện đối với thiết bị có công suất hạn chế hay không?
- Có được miễn giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện đối với thiết bị có công suất hạn chế hay không?
- Cá nhân được cấp giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện có được đề nghị cơ quan có thẩm quyền giải quyết nhiễu có hại hay không?
- Cá nhân sử dụng tần số vô tuyến điện thì có phải đóng lệ phí cấp giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện không?
Có được miễn giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện đối với thiết bị có công suất hạn chế hay không?
Căn cứ theo quy định tại Điều 27 Luật Tần số vô tuyền điện 2009 như sau:
Miễn giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện
1. Các loại thiết bị vô tuyến điện được miễn giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện bao gồm:
a) Thiết bị vô tuyến điện hoạt động ở cự ly ngắn, có công suất hạn chế, ít khả năng gây nhiễu có hại thuộc Danh mục quy định tại khoản 2 Điều này;
b) Thiết bị vô tuyến điện đặt trên tàu biển, tàu bay nước ngoài đi qua lãnh thổ Việt Nam được miễn giấy phép theo thỏa thuận quốc tế, điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
2. Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông công bố Danh mục thiết bị vô tuyến điện được miễn giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện, điều kiện kỹ thuật và khai thác kèm theo.
3. Tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu thiết bị vô tuyến điện thuộc Danh mục quy định tại khoản 2 Điều này có trách nhiệm công bố, bảo đảm thiết bị phù hợp với điều kiện kỹ thuật và khai thác đối với thiết bị vô tuyến điện được miễn giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện trước khi đưa thiết bị vào lưu thông trên thị trường.
4. Tổ chức, cá nhân sử dụng thiết bị vô tuyến điện được miễn giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện phải tuân thủ điều kiện kỹ thuật và khai thác đối với thiết bị vô tuyến điện được miễn giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện.
Theo đó, thiết bị vô tuyến điện hoạt động ở cự ly ngắn, có công suất hạn chế, ít khả năng gây nhiễu có hại thuộc Danh mục quy định tại khoản 2 Điều này thì sẽ được miễn giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện.
Như vậy, sẽ được miễn giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện đối với thiết bị có công suất hạn chế.
Tần số vô tuyến điện (Hình từ Internet)
Cá nhân được cấp giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện có được đề nghị cơ quan có thẩm quyền giải quyết nhiễu có hại hay không?
Căn cứ theo quy định tại Điều 28 Luật Tần số vô tuyền điện 2009 như sau:
Quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện
1. Sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện đúng quy định của giấy phép.
2. Đề nghị cơ quan có thẩm quyền giải quyết nhiễu có hại.
3. Khiếu nại, tố cáo hành vi vi phạm pháp luật về tần số vô tuyến điện.
4. Tuân thủ quy định của pháp luật trong lắp đặt, sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện.
5. Thiết kế, lắp đặt đài vô tuyến điện, cột ăng-ten phù hợp với quy định về tương thích điện từ, an toàn bức xạ vô tuyến điện, an toàn xây dựng, an toàn hàng không và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
6. Chịu sự thanh tra, kiểm tra, kiểm soát về tần số vô tuyến điện của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
7. Thực hiện nghĩa vụ tài chính liên quan đến việc sử dụng tần số vô tuyến điện theo quy định của pháp luật.
8. Tham gia đăng ký, phối hợp quốc tế về tần số vô tuyến điện đối với các trường hợp quy định tại Điều 41 của Luật này.
9. Tuân thủ thỏa thuận phối hợp quốc tế về tần số vô tuyến điện, điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
Theo đó, cá nhân được cấp giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện sẽ được quyền đề nghị cơ quan có thẩm quyền giải quyết nhiễu có hại.
Cá nhân sử dụng tần số vô tuyến điện thì có phải đóng lệ phí cấp giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện không?
Căn cứ theo quy định tại Điều 31 Luật Tần số vô tuyền điện 2009 như sau:
Phí, sử dụng tần số vô tuyến điện, lệ phí cấp giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện
1. Tổ chức, cá nhân sử dụng tần số vô tuyến điện phải nộp phí sử dụng tần số vô tuyến điện, lệ phí cấp giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện.
2. Phí sử dụng tần số vô tuyến điện được quy định trên cơ sở giá trị kinh tế của phổ tần số vô tuyến điện sử dụng; mục đích sử dụng; mức độ chiếm dụng phổ tần số vô tuyến điện; phạm vi phủ sóng; nhu cầu, mức độ sử dụng kênh tần số trong băng tần và địa bàn sử dụng tần số vô tuyến điện; bảo đảm bù đắp chi phí cho công tác quản lý tần số vô tuyến điện và để thi hành các chính sách của Nhà nước trong từng thời kỳ.
3. Phí sử dụng tần số vô tuyến điện quy định tại khoản 2 Điều này không bao gồm khoản tiền thu được do đấu giá quyền sử dụng tần số vô tuyến điện.
4. Bộ Tài chính chủ trì phối hợp với Bộ Thông tin và Truyền thông quy định hoặc trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định chi tiết mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng tần số vô tuyến điện, lệ phí cấp giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện.
Theo đó, cá nhân sử dụng tần số vô tuyến điện thì phải có trách nhiệm đóng lệ phí cấp giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13929:2024 về Bê tông - Phương pháp thử tăng tốc Cacbonat hóa thế nào?
- Mức ưu đãi trong lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất? Quy định về việc quản lý nguồn thu lựa chọn nhà đầu tư?
- Không chấp hành quyết định thanh tra, kiểm tra trong quản lý giá từ ngày 12/7/2024 bị xử phạt bao nhiêu tiền?
- Tổ chức, cá nhân liên quan đến phương tiện vận tải xuất cảnh trong việc phòng chống buôn lậu có nghĩa vụ gì?
- Có được áp dụng hình thức kỷ luật tước danh hiệu Công an nhân dân đối với cán bộ sử dụng chất gây nghiện trái phép không?