Cổ đông sở hữu 1% vốn điều lệ trở lên của công ty tài chính tổng hợp có phải cung cấp thông tin về người có liên quan của mình không?

Cổ đông sở hữu từ 01% vốn điều lệ trở lên của công ty tài chính tổng hợp có phải cung cấp thông tin về người có liên quan của mình không? Cổ đông sở hữu từ 01% vốn điều lệ trở lên của công ty tài chính tổng hợp phải cung cấp thông tin về người có liên quan của mình khi nào?

Cổ đông sở hữu từ 1% vốn điều lệ trở lên của công ty tài chính tổng hợp có phải cung cấp thông tin về người có liên quan của mình không?

Theo khoản 38 Điều 4 Luật Các tổ chức tín dụng 2024 và khoản 41 Điều 4 Luật Các tổ chức tín dụng 2024 có quy định như sau:

Giải thích từ ngữ
...
38. Tổ chức tín dụng là tổ chức kinh tế có tư cách pháp nhân thực hiện một, một số hoặc tất cả hoạt động ngân hàng theo quy định của Luật này. Tổ chức tín dụng bao gồm ngân hàng, tổ chức tín dụng phi ngân hàng, tổ chức tài chính vi mô và quỹ tín dụng nhân dân.
...
41. Tổ chức tín dụng phi ngân hàng là tổ chức tín dụng được thực hiện một hoặc một số hoạt động ngân hàng theo quy định của Luật này, trừ hoạt động nhận tiền gửi của cá nhân và cung ứng dịch vụ thanh toán qua tài khoản của khách hàng. Các loại hình tổ chức tín dụng phi ngân hàng bao gồm công ty tài chính tổng hợp và công ty tài chính chuyên ngành.
...

Và theo khoản 13 Điều 4 Luật Các tổ chức tín dụng 2024 có quy định công ty tài chính tổng hợp là loại hình tổ chức tín dụng phi ngân hàng thực hiện các hoạt động theo quy định tại Mục 3 Chương V Luật Các tổ chức tín dụng 2024.

Căn cứ theo khoản 2 Điều 49 Luật Các tổ chức tín dụng 2024 có quy định:

Cung cấp, công bố công khai thông tin
1. Thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Hội đồng thành viên, thành viên Ban kiểm soát, Tổng giám đốc (Giám đốc), Phó Tổng giám đốc (Phó giám đốc) và chức danh tương đương theo quy định tại Điều lệ của tổ chức tín dụng phải cung cấp cho tổ chức tín dụng các thông tin sau đây:
...
c) Thông tin về người có liên quan là cá nhân, bao gồm: họ và tên; số định danh cá nhân; quốc tịch, số hộ chiếu, ngày cấp, nơi cấp đối với người nước ngoài; mối quan hệ với người cung cấp thông tin;
d) Thông tin về người có liên quan là tổ chức, bao gồm: tên, mã số doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp, số Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ pháp lý tương đương; người đại diện theo pháp luật, mối quan hệ với người cung cấp thông tin.
2. Cổ đông sở hữu từ 01% vốn điều lệ trở lên của tổ chức tín dụng phải cung cấp cho tổ chức tín dụng các thông tin sau đây:
a) Họ và tên; số định danh cá nhân; quốc tịch, số hộ chiếu, ngày cấp, nơi cấp của cổ đông là người nước ngoài; số Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ pháp lý tương đương của cổ đông là tổ chức; ngày cấp, nơi cấp của giấy tờ này;
b) Thông tin về người có liên quan theo quy định tại điểm c và điểm d khoản 1 Điều này;
c) Số lượng, tỷ lệ sở hữu cổ phần của mình tại tổ chức tín dụng đó;
d) Số lượng, tỷ lệ sở hữu cổ phần của người có liên quan của mình tại tổ chức tín dụng đó.
...

Như vậy, theo các quy định nêu trên thì công ty tài chính tổng hợp là tổ chức tín dụng.

Theo đó, cổ đông sở hữu từ 01% vốn điều lệ trở lên của công ty tài chính tổng hợp phải cung cấp thông tin về người có liên quan của mình. Cụ thể các thông tin sau:

- Thông tin về người có liên quan là cá nhân, bao gồm: họ và tên; số định danh cá nhân; quốc tịch, số hộ chiếu, ngày cấp, nơi cấp đối với người nước ngoài; mối quan hệ với người cung cấp thông tin;

- Thông tin về người có liên quan là tổ chức, bao gồm: tên, mã số doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp, số Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ pháp lý tương đương; người đại diện theo pháp luật, mối quan hệ với người cung cấp thông tin.

Cổ đông sở hữu từ 01% vốn điều lệ trở lên của công ty tài chính tổng hợp có phải cung cấp thông tin về người có liên quan của mình không?

Cổ đông sở hữu từ 01% vốn điều lệ trở lên của công ty tài chính tổng hợp có phải cung cấp thông tin về người có liên quan của mình không? (Hình từ Internet)

Cổ đông sở hữu từ 01% vốn điều lệ trở lên của công ty tài chính tổng hợp phải cung cấp thông tin về người có liên quan của mình khi nào?

Căn cứ theo khoản 3 Điều 49 Luật Các tổ chức tín dụng 2024 có quy định:

Cung cấp, công bố công khai thông tin
...
3. Đối tượng quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này phải gửi tổ chức tín dụng bằng văn bản cung cấp thông tin lần đầu và khi có thay đổi các thông tin này trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày phát sinh hoặc có thay đổi thông tin.
Đối với thông tin tại điểm c và điểm d khoản 2 Điều này, cổ đông chỉ phải cung cấp thông tin cho tổ chức tín dụng khi có mức thay đổi về tỷ lệ sở hữu cổ phần của mình, tỷ lệ sở hữu cổ phần của mình và người có liên quan từ 01% vốn điều lệ trở lên của tổ chức tín dụng đó so với lần cung cấp liền trước.
...

Theo đó, Cổ đông sở hữu từ 01% vốn điều lệ trở lên của công ty tài chính tổng hợp phải gửi công ty tài chính tổng hợp bằng văn bản cung cấp thông tin lần đầu và khi có thay đổi các thông tin này trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày phát sinh hoặc có thay đổi thông tin.

Công ty tài chính tổng hợp có được nhận tiền gửi không kỳ hạn của tổ chức hay không?

Theo Điều 115 Luật Các tổ chức tín dụng 2024 có quy định như sau:

Hoạt động ngân hàng của công ty tài chính tổng hợp
1. Nhận tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn của tổ chức.
2. Phát hành chứng chỉ tiền gửi để huy động vốn của tổ chức.
3. Cho vay.
4. Bảo lãnh ngân hàng.
5. Chiết khấu, tái chiết khấu.
6. Phát hành thẻ tín dụng, bao thanh toán, cho thuê tài chính.
7. Hình thức cấp tín dụng khác theo quy định của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước.

Như vậy, theo quy định về hoạt động ngân hàng của công ty tài chính tổng hợp nêu trên thì công ty tài chính tổng hợp được nhận tiền gửi không kỳ hạn của tổ chức.

Phạm Thị Thục Quyên Lưu bài viết
581 lượt xem
Cổ đông Tải về các quy định hiện hành liên quan đến Cổ đông
Công ty tài chính tổng hợp
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Cổ đông có quyền chuyển nhượng số cổ phần chưa thanh toán cho người khác không?
Pháp luật
Cổ đông là gì? Khi nào cổ đông công ty phải thanh toán đủ số cổ phần đã đăng ký mua trong thời hạn ngắn hơn 90 ngày?
Pháp luật
Công ty tài chính tổng hợp được mua lại công ty liên kết hoạt động trong lĩnh vực nào theo quy định?
Pháp luật
Công ty tài chính tổng hợp được phát hành thẻ tín dụng trong trường hợp nào? Có được phát hành thẻ bằng phương tiện điện tử?
Pháp luật
Công ty tài chính tổng hợp quyết định cho thuê tài chính đối với cá nhân nước ngoài trong trường hợp nào?
Pháp luật
Công ty tài chính tổng hợp có được thực hiện cho thuê tài chính bằng ngoại tệ không? Có thể gắn ký hiệu sở hữu của mình trên tài sản cho thuê không?
Pháp luật
Công ty tài chính tổng hợp có được cấp tín dụng với điều kiện ưu đãi cho công ty con của mình không?
Pháp luật
Mẫu giấy phép thành lập và hoạt động công ty tài chính tổng hợp theo quy định mới nhất là mẫu nào?
Pháp luật
Công ty tài chính tổng hợp có được cho vay có kỳ hạn giấy tờ có giá với tổ chức tín dụng không? Chỉ dược dùng vốn điều lệ cho các hoạt động nào?
Pháp luật
Công ty tài chính tổng hợp được thực hiện hoạt động bao thanh toán không? Nguyên tắc thực hiện bao thanh toán?
Pháp luật
Công ty tài chính tổng hợp có được phát hành chứng chỉ tiền gửi để huy động vốn của tổ chức theo quy định mới nhất?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.


TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Cổ đông Công ty tài chính tổng hợp

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Cổ đông Xem toàn bộ văn bản về Công ty tài chính tổng hợp

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào