Cổ đông sáng lập có được phép cho công ty cổ phần của mình vay vốn? Thông tin cá nhân của cổ đông sáng lập có được quy định trong điều lệ công ty hay không?

Cổ đông sáng lập có được phép cho công ty cổ phần của mình vay vốn? Ban tư vấn cho hỏi thông tin cá nhân của cổ đông sáng lập có được quy định trong điều lệ công ty hay không? Căn cứ quy định nào của pháp luật vậy, xin cảm ơn! Câu hỏi của bạn Đăng Tiến đến từ Bình Thuận.

Cổ đông sáng lập có được phép cho công ty cổ phần của mình vay vốn?

Căn cứ khoản 3 Điều 111 Luật Doanh nghiệp 2020 được quy định như sau:

Công ty cổ phần
1. Công ty cổ phần là doanh nghiệp, trong đó:
a) Vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần;
b) Cổ đông có thể là tổ chức, cá nhân; số lượng cổ đông tối thiểu là 03 và không hạn chế số lượng tối đa;
c) Cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp;
d) Cổ đông có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho người khác, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 120 và khoản 1 Điều 127 của Luật này.
2. Công ty cổ phần có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
3. Công ty cổ phần có quyền phát hành cổ phần, trái phiếu và các loại chứng khoán khác của công ty.

Ngoài 2 hình thức huy động vốn như trên thì công ty cổ phần còn có thể huy động vốn bằng cách vay ngân hàng, tổ chức tín dụng và các quỹ đầu tư hoặc vay vốn bằng hình thức liên doanh, liên kết với các doanh nghiệp khác.

Bên cạnh đó, Điều 6 Nghị định 222/2013/NĐ-CP về các giao dịch tài chính của doanh nghiệp quy định:

Giao dịch tài chính của doanh nghiệp
1. Các doanh nghiệp không thanh toán bằng tiền mặt trong các giao dịch góp vốn và mua bán, chuyển nhượng phần vốn góp vào doanh nghiệp.
2. Các doanh nghiệp không phải tổ chức tín dụng không sử dụng tiền mặt khi vay và cho vay lẫn nhau.

Như vậy, bạn hoàn toàn có thể cho công ty cổ phần vay vốn, chỉ lưu ý một vấn đề là không cho vay bằng tiền mặt mà phải chuyển khoản, ký séc…

Theo quy định tại khoản 1 Điều 167 Luật Doanh nghiệp 2020 về Hợp đồng, giao dịch phải được Đại hội đồng cổ đông hoặc Hội đồng quản trị chấp thuận nêu rõ:

Chấp thuận hợp đồng, giao dịch giữa công ty với người có liên quan
1. Đại hội đồng cổ đông hoặc Hội đồng quản trị chấp thuận hợp đồng, giao dịch giữa công ty với người có liên quan sau đây:
a) Cổ đông, người đại diện theo ủy quyền của cổ đông là tổ chức sở hữu trên 10% tổng số cổ phần phổ thông của công ty và người có liên quan của họ;
b) Thành viên Hội đồng quản trị, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và người có liên quan của họ;
c) Doanh nghiệp mà thành viên Hội đồng quản trị, Kiểm soát viên, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và người quản lý khác của công ty phải kê khai theo quy định tại khoản 2 Điều 164 của Luật này.
...

Theo quy định trên, việc bạn cho công ty vay vốn sẽ phải được Đại hội đồng cổ đông hoặc Hội đồng quản trị chấp thuận thông qua cuộc họp Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng quản trị hoặc lấy ý kiến bằng văn bản của các thành viên trong Hội đồng quản trị.

Cổ đông sáng lập

Cổ đông sáng lập (hình từ Internet)

Thông tin cá nhân của cổ đông sáng lập có được quy định trong điều lệ công ty hay không?

Căn cứ theo quy định tại Điều 24 Luật Doanh nghiệp 2020 như sau:

Điều lệ công ty
1. Điều lệ công ty bao gồm Điều lệ khi đăng ký doanh nghiệp và Điều lệ được sửa đổi, bổ sung trong quá trình hoạt động.
2. Điều lệ công ty bao gồm các nội dung chủ yếu sau đây:
a) Tên, địa chỉ trụ sở chính của công ty; tên, địa chỉ chi nhánh và văn phòng đại diện (nếu có);
b) Ngành, nghề kinh doanh;
c) Vốn điều lệ; tổng số cổ phần, loại cổ phần và mệnh giá từng loại cổ phần đối với công ty cổ phần;
d) Họ, tên, địa chỉ liên lạc, quốc tịch của thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh; của chủ sở hữu công ty, thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn; của cổ đông sáng lập đối với công ty cổ phần. Phần vốn góp và giá trị vốn góp của mỗi thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn và công ty hợp danh. Số cổ phần, loại cổ phần, mệnh giá từng loại cổ phần của cổ đông sáng lập đối với công ty cổ phần;
đ) Quyền và nghĩa vụ của thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh; của cổ đông đối với công ty cổ phần;
e) Cơ cấu tổ chức quản lý;
g) Số lượng, chức danh quản lý và quyền, nghĩa vụ của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp; phân chia quyền và nghĩa vụ của người đại diện theo pháp luật trong trường hợp công ty có nhiều hơn một người đại diện theo pháp luật;
h) Thể thức thông qua quyết định của công ty; nguyên tắc giải quyết tranh chấp nội bộ;
i) Căn cứ và phương pháp xác định tiền lương, thù lao, thưởng của người quản lý và Kiểm soát viên;
k) Trường hợp thành viên, cổ đông có quyền yêu cầu công ty mua lại phần vốn góp đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hoặc cổ phần đối với công ty cổ phần;
l) Nguyên tắc phân chia lợi nhuận sau thuế và xử lý lỗ trong kinh doanh;
m) Trường hợp giải thể, trình tự giải thể và thủ tục thanh lý tài sản công ty;
n) Thể thức sửa đổi, bổ sung Điều lệ công ty.
...

Như vậy, căn cứ theo quy định trên của pháp luật thì các thông tin như họ, tên, địa chỉ liên lạc, quốc tịch của cổ đông sáng lập đối với công ty cổ phần phải được ghi trong điều lệ công ty.

Trong điều lệ công ty khi đăng ký doanh nghiệp phải bao gồm họ tên và chữ ký của cổ đông sáng lập hay không?

Căn cứ theo quy định tại khoản 3 Điều 24 Luật Doanh nghiệp 2020 như sau:

Điều lệ công ty
...
3. Điều lệ công ty khi đăng ký doanh nghiệp phải bao gồm họ, tên và chữ ký của những người sau đây:
a) Thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh;
b) Chủ sở hữu công ty là cá nhân hoặc người đại diện theo pháp luật của chủ sở hữu công ty là tổ chức đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên;
c) Thành viên là cá nhân và người đại diện theo pháp luật hoặc người đại diện theo ủy quyền của thành viên là tổ chức đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên;
d) Cổ đông sáng lập là cá nhân và người đại diện theo pháp luật hoặc người đại diện theo ủy quyền của cổ đông sáng lập là tổ chức đối với công ty cổ phần.
4. Điều lệ công ty được sửa đổi, bổ sung phải bao gồm họ, tên và chữ ký của những người sau đây:
a) Chủ tịch Hội đồng thành viên đối với công ty hợp danh;
b) Chủ sở hữu, người đại diện theo pháp luật của chủ sở hữu hoặc người đại diện theo pháp luật đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên;
c) Người đại diện theo pháp luật đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên và công ty cổ phần.

Theo đó, cổ đông sáng lập là cá nhân và người đại diện theo pháp luật hoặc người đại diện theo ủy quyền của cổ đông sáng lập là tổ chức đối với công ty cổ phần là một trong những người phải có các thông tin bao gồm họ, tên và chữ ký khi đăng ký điều lệ doanh nghiệp.

Cổ đông sáng lập
Công ty cổ phần Tải về trọn bộ các văn bản Công ty cổ phần hiện hành
Căn cứ pháp lý
Kênh YouTube THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
MỚI NHẤT
Pháp luật
Hồ sơ đăng ký thành lập công ty cổ phần chế biến và bảo quản thủy sản đông lạnh bao gồm những gì?
Pháp luật
Hồ sơ đăng ký thành lập công ty cổ phần sản xuất mạch nha ủ men bia bao gồm những tài liệu nào?
Pháp luật
Hồ sơ đăng ký thành lập công ty cổ phần sản xuất bia và mạch nha ủ men bia gồm những tài liệu gì?
Pháp luật
Tài liệu trong hồ sơ đăng ký thành lập công ty cổ phần xay xát và sản xuất bột có được làm bằng tiếng nước ngoài không?
Pháp luật
Sản xuất bột thô có mã ngành kinh tế bao nhiêu? Hồ sơ đăng ký thành lập công ty cổ phần sản xuất bột thô gồm những gì?
Pháp luật
Công ty cổ phần chỉ còn lại 1 cổ đông thì có được chuyển đổi thành công ty trách nhiệm hữu hạn không?
Pháp luật
Công ty cổ phần đã hoàn thành các nghĩa vụ về thuế thì lợi nhuận còn lại chia cho cổ đông phải là bao nhiêu %?
Pháp luật
Các trường hợp và điều kiện giảm vốn điều lệ của công ty cổ phần hiện nay được quy định như thế nào?
Pháp luật
Nhóm cổ đông công ty cổ phần khởi kiện Giám đốc Công ty thì Tòa án sẽ căn cứ vào quy định pháp luật nào để thụ lý, giải quyết?
Pháp luật
Dùng vàng làm tài sản góp vốn để thành lập công ty cổ phần được không? Cổ đông công ty cổ phần phải chuyển quyền sở hữu tài sản góp vốn như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Cổ đông sáng lập
13,052 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Cổ đông sáng lập Công ty cổ phần
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào