Có cấp lại giấy phép xuất nhập cảnh cho người không quốc tịch cư trú tại Việt Nam làm mất, hư hỏng giấy phép không?
- Có cấp lại giấy phép xuất nhập cảnh cho người không quốc tịch cư trú tại Việt Nam làm mất, hư hỏng giấy phép không?
- Hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép xuất nhập cảnh cho người không quốc tịch cư trú tại Việt Nam bao gồm những gì?
- Mẫu Tờ khai đề nghị cấp lại giấy phép xuất nhập cảnh cho người không quốc tịch cư trú tại Việt Nam là mẫu nào?
Có cấp lại giấy phép xuất nhập cảnh cho người không quốc tịch cư trú tại Việt Nam làm mất, hư hỏng giấy phép không?
Căn cứ theo điểm i khoản 1 Điều 44 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 quy định như sau:
Quyền, nghĩa vụ của người nước ngoài
1. Người nước ngoài nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú tại Việt Nam có các quyền sau đây:
...
i) Người không quốc tịch cư trú tại Việt Nam có nhu cầu xuất cảnh được Bộ Công an xem xét cấp giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế.
Theo quy định, người không quốc tịch cư trú tại Việt Nam có nhu cầu xuất cảnh được Bộ Công an xem xét cấp giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế.
Đồng thời, căn cứ theo quy định tại Điều 6 Thông tư 31/2015/TT-BCA quy định như sau:
Giấy phép xuất nhập cảnh
1. Giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế theo quy định tại điểm i khoản 1 Điều 44 của Luật là giấy phép xuất nhập cảnh do Cục Quản lý xuất nhập cảnh cấp cho người không quốc tịch cư trú tại Việt Nam có nhu cầu xuất cảnh (theo mẫu NC13 ban hành kèm theo Thông tư này).
2. Giấy phép xuất nhập cảnh có thời hạn 03 năm; trường hợp bị mất, hư hỏng được xem xét cấp lại giấy phép xuất nhập cảnh.
Theo đó, giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế cấp cho người không quốc tịch cư trú tại Việt Nam có nhu cầu xuất cảnh là giấy phép xuất nhập cảnh do Cục Quản lý xuất nhập cảnh cấp.
Giấy phép xuất nhập cảnh có thời hạn 03 năm; trường hợp bị mất, hư hỏng được xem xét cấp lại giấy phép xuất nhập cảnh.
Như vậy, trong trường hợp người không quốc tịch cư trú tại Việt Nam làm mất, hư hỏng giấy phép xuất nhập cảnh mà giấy phép xuất nhập cảnh đó vẫn còn thời hạn thì được Bộ Công an xem xét và cấp lại giấy phép xuất nhập cảnh theo quy định.
Bộ Công an có cấp lại giấy phép xuất nhập cảnh cho người không quốc tịch cư trú tại Việt Nam làm mất, hư hỏng giấy phép không? (Hình từ Internet)
Hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép xuất nhập cảnh cho người không quốc tịch cư trú tại Việt Nam bao gồm những gì?
Căn cứ Điều 7 Thông tư 31/2015/TT-BCA quy định về thủ tục, cấp, cấp lại giấy phép xuất nhập cảnh như sau:
Thủ tục cấp, cấp lại giấy phép xuất nhập cảnh
1. Người đề nghị cấp, cấp lại giấy phép xuất nhập cảnh nộp 01 bộ hồ sơ tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh hoặc Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi cư trú. Hồ sơ gồm:
a) Tờ khai đề nghị cấp, cấp lại giấy phép xuất nhập cảnh (theo mẫu NC14 ban hành kèm theo Thông tư này);
b) Bản chụp thẻ thường trú kèm theo bản chính để đối chiếu đối với người đã được cấp thẻ thường trú;
c) Đơn giải trình về thời gian đã tạm trú tại Việt Nam, có xác nhận của công an xã, phường, thị trấn nơi người không quốc tịch tạm trú đối với người chưa được giải quyết cho thường trú;
d) Giấy phép xuất nhập cảnh đã cấp, đối với trường hợp đề nghị cấp lại do giấy phép xuất nhập cảnh bị hư hỏng;
đ) Đơn báo mất, đối với trường hợp đề nghị cấp lại giấy phép xuất nhập cảnh do bị mất (không cần xác nhận của cơ quan có thẩm quyền nơi bị mất).
2. Giải quyết cấp, cấp lại giấy phép xuất nhập cảnh:
a) Đối với trường hợp nộp hồ sơ tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh:
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Cục Quản lý xuất nhập cảnh xem xét cấp, cấp lại giấy phép xuất nhập cảnh.
b) Đối với trường hợp nộp hồ sơ tại Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương:
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương xem xét và chuyển hồ sơ đề nghị cấp, cấp lại giấy phép xuất nhập cảnh về Cục Quản lý xuất nhập cảnh. Cục Quản lý xuất nhập cảnh xem xét cấp, cấp lại giấy phép xuất nhập cảnh trong thời hạn 02 ngày làm việc.
Theo quy định nêu trên, hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép xuất nhập cảnh cho người không quốc tịch cư trú tại Việt Nam gồm có các giấy tờ sau đây:
- Tờ khai đề nghị cấp lại giấy phép xuất nhập cảnh (theo mẫu NC14 ban hành kèm theo Thông tư này);
- Bản chụp thẻ thường trú kèm theo bản chính để đối chiếu đối với người đã được cấp thẻ thường trú;
- Đơn giải trình về thời gian đã tạm trú tại Việt Nam, có xác nhận của công an xã, phường, thị trấn nơi người không quốc tịch tạm trú đối với người chưa được giải quyết cho thường trú;
- Giấy phép xuất nhập cảnh đã cấp, đối với trường hợp đề nghị cấp lại do giấy phép xuất nhập cảnh bị hư hỏng;
- Đơn báo mất, đối với trường hợp đề nghị cấp lại giấy phép xuất nhập cảnh do bị mất (không cần xác nhận của cơ quan có thẩm quyền nơi bị mất).
Mẫu Tờ khai đề nghị cấp lại giấy phép xuất nhập cảnh cho người không quốc tịch cư trú tại Việt Nam là mẫu nào?
Theo đó, mẫu Tờ khai đề nghị cấp lại giấy phép xuất nhập cảnh cho người không quốc tịch cư trú tại Việt Nam là mẫu NC14 ban hành kèm theo Thông tư 31/2015/TT-BCA như sau:
TẢI VỀ Mẫu Tờ khai đề nghị cấp lại giấy phép xuất nhập cảnh cho người không quốc tịch cư trú tại Việt Nam.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Phương tiện đo nhóm 2 không có quy trình kiểm định thì có chuyển sang hiệu chuẩn thay thế được không?
- Chức năng của Hội đồng nghệ thuật trong lĩnh vực nghệ thuật biểu diễn là gì? Ai có thẩm quyền thành lập Hội đồng nghệ thuật?
- Chính quyền địa phương ở thị trấn là gì? Nhiệm vụ và quyền hạn của chính quyền địa phương ở thị trấn?
- Khi Nhà nước thu hồi đất, chủ sở hữu cây trồng được tự thu hồi cây trồng, vật nuôi trước khi bàn giao lại đất cho Nhà nước không?
- Nguyên tắc đặt tên giao dịch quốc tế của trường cao đẳng sư phạm? Trường CĐSP phải công khai giải trình thể hiện ở những hoạt động nào?