Có bao nhiêu tiêu chí xác định xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo thuộc tỉnh Bến Tre?
- Danh sách xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo hiện nay thuộc tỉnh Bến Tre gồm các xã nào?
- Có bao nhiêu tiêu chí xác định xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo thuộc tỉnh Bến Tre?
- Quy trình, thủ tục xác định xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo thuộc tỉnh Bến Tre ra sao?
Danh sách xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo hiện nay thuộc tỉnh Bến Tre gồm các xã nào?
Theo Phụ lục II Danh sách xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo giai đoạn 2021-2025 ban hành kèm theo Quyết định 353/QĐ-TTg năm 2022 quy định như sau:
Như vậy, Danh sách xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo hiện nay thuộc tỉnh Bến Tre gồm các xã sau đây:
- Xã Bảo Thạnh, huyện Ba Tri, tỉnh Bến Tre;
- Xã Bảo Thuận, huyện Ba Tri, tỉnh Bến Tre;
- Xã An Thủy, huyện Ba Tri, tỉnh Bến Tre;
- Xã An Hòa Tây, huyện Ba Tri, tỉnh Bến Tre;
- Xã An Đức, huyện Ba Tri, tỉnh Bến Tre;
- Xã An Hiệp, huyện Ba Tri, tỉnh Bến Tre;
- Xã Tân Hưng, huyện Ba Tri, tỉnh Bến Tre;
- Xã An Ngãi Tây, huyện Ba Tri, tỉnh Bến Tre;
- Xã Tân Xuân, huyện Ba Tri, tỉnh Bến Tre;
- Xã Vang Quới Đông, huyện Bình Đại, tỉnh Bến Tre;
- Xã Phú Long, huyện Bình Đại, tỉnh Bến Tre;
- Xã Đại Hòa Lộc, huyện Bình Đại, tỉnh Bến Tre;
- Xã Mỹ Hưng, huyện Thạnh Phú, tỉnh Bến Tre;
- Xã Mỹ An, huyện Thạnh Phú, tỉnh Bến Tre;
- Xã Bình Thạnh, huyện Thạnh Phú, tỉnh Bến Tre;
- Xã An Thạnh, huyện Thạnh Phú, tỉnh Bến Tre;
- Xã An Thuận, huyện Thạnh Phú, tỉnh Bến Tre;
- Xã An Qui, huyện Thạnh Phú, tỉnh Bến Tre;
- Xã An Điền, huyện Thạnh Phú, tỉnh Bến Tre;
- Xã Thạnh Hải, huyện Thạnh Phú, tỉnh Bến Tre;
- Xã Hưng Phong, huyện Giồng Trôm, tỉnh Bến Tre;
Có bao nhiêu tiêu chí xác định xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo thuộc tỉnh Bến Tre? (Hình từ Internet)
Có bao nhiêu tiêu chí xác định xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo thuộc tỉnh Bến Tre?
Theo Điều 4 Quyết định 36/2021/QĐ-TTg quy định về 02 tiêu chí xác định xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo thuộc tỉnh Bến Tre như sau:
(1) Xã có đường ranh giới tiếp giáp bờ biển hoặc xã cồn bãi, cù lao, đầm phá, bán đảo, hải đảo có tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo từ 15% trở lên theo chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn 2022 - 2025; xã bị ảnh hưởng bởi xâm nhập mặn liên tục từ 03 tháng trở lên trong năm và có tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo từ 12% trở lên theo chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn 2022 - 2025.
(2) Thiếu (hoặc chưa đạt) từ 3/9 công trình cơ sở hạ tầng tiếp cận các dịch vụ xã hội cơ bản, phục vụ dân sinh, cụ thể:
- Xã chưa đạt tiêu chí quốc gia về y tế theo quy định của Bộ Y tế.
- Cơ sở vật chất của trường mầm non hoặc tiểu học hoặc trung học cơ sở chưa đạt mức 2 chuẩn quốc gia theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Tỷ lệ phòng học kiên cố của nhà trẻ, lớp mẫu giáo theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo đạt dưới 75%.
- Chưa có nhà văn hóa hoặc hội trường đa năng và sân thể thao phục vụ sinh hoạt văn hóa, thể thao của toàn xã đạt chuẩn theo quy định của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Tỷ lệ hộ gia đình tiếp cận được nguồn nước sạch trong sinh hoạt theo quy định của Bộ Y tế đạt dưới 85%.
- Tỷ lệ hộ gia đình sử dụng nhà tiêu hợp vệ sinh theo quy định của Bộ Y tế đạt dưới 70%.
- Tỷ lệ km đường trục xã, liên xã được nhựa hóa hoặc bê tông hóa đạt chuẩn theo cấp kỹ thuật của Bộ Giao thông vận tải đạt dưới 85%.
h) Tỷ lệ km đường trục thôn, xóm được cứng hóa đạt chuẩn theo cấp kỹ thuật của Bộ Giao thông vận tải đạt dưới 75%.
- Tỷ lệ km đường trục chính nội đồng được cứng hóa, xe cơ giới đi lại thuận tiện đạt chuẩn theo cấp kỹ thuật của Bộ Giao thông vận tải đạt dưới 40% (riêng khu vực đồng bằng sông Cửu Long dưới 30%).
Quy trình, thủ tục xác định xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo thuộc tỉnh Bến Tre ra sao?
Theo Điều 6 Quyết định 36/2021/QĐ-TTg về tiêu chí xác định huyện nghèo, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo giai đoạn 2021-2025 quy định về quy trình, thủ tục xác định xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo thuộc tỉnh Bến Tre như sau:
Bước 01: Ủy ban nhân dân cấp xã lập 03 bộ hồ sơ theo quy định tại điểm a khoản 2 và khoản 3 Điều 5 Quyết định 36/2021/QĐ-TTg, trình Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Bước 02: Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ của Ủy ban nhân dân cấp xã, Ủy ban nhân dân cấp huyện kiểm tra, tổng hợp, lập 02 bộ hồ sơ theo quy định tại điểm b khoản 2 và khoản 3 Điều 5 Quyết định 36/2021/QĐ-TTg, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
Trường hợp hồ sơ không bảo đảm theo quy định, Ủy ban nhân dân cấp huyện có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
Bước 03: Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ của Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh rà soát, thẩm tra, lập hồ sơ theo quy định tại điểm c khoản 2 và khoản 3 Điều 5 Quyết định 36/2021/QĐ-TTg, trình Bộ Lao động Thương binh và Xã hội. Trường hợp hồ sơ không bảo đảm theo quy định, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
Bước 04: Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Bộ Lao động Thương binh và Xã hội tổng hợp, thẩm định; lập danh sách xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo, trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- DAV là đại học gì? Ban Giám đốc Học viện Ngoại giao gồm những ai? Những nhiệm vụ và quyền hạn của Học viện Ngoại giao?
- Đại lý thuế có cung cấp dịch vụ thực hiện thủ tục đăng ký thuế, khai thuế, nộp thuế thay người nộp thuế?
- Tiêu chuẩn để xét tặng Kỷ niệm chương Vì sự nghiệp vũ trang quần chúng theo Thông tư 93 như thế nào?
- Người thuê nhà ở công vụ có được đề nghị đơn vị quản lý vận hành nhà ở sửa chữa kịp thời hư hỏng của nhà ở công vụ không?
- Giám đốc quản lý dự án hạng 2 của Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng một dự án phải đáp ứng điều kiện năng lực như thế nào?