Có áp dụng bảo đảm dự thầu trong trường hợp chào hàng cạnh tranh đối với gói thầu cho thuê quảng cáo không?

Có áp dụng bảo đảm dự thầu trong trường hợp chào hàng cạnh tranh đối với gói thầu cho thuê quảng cáo không? Các trường hợp nào không được hoàn trả bảo đảm dự thầu đối với gói thầu cho thuê quảng cáo? - câu hỏi của anh H.N (Nam Định).

Có áp dụng bảo đảm dự thầu trong trường hợp chào hàng cạnh tranh đối với gói thầu cho thuê quảng cáo không?

Theo quy định tại khoản 1 Điều 11 Luật Đấu thầu 2013 quy định về bảo đảm dự thầu như sau:

Bảo đảm dự thầu
1. Bảo đảm dự thầu áp dụng trong các trường hợp sau đây:
a) Đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế, chào hàng cạnh tranh đối với gói thầu cung cấp dịch vụ phi tư vấn, mua sắm hàng hóa, xây lắp và gói thầu hỗn hợp;
b) Đấu thầu rộng rãi và chỉ định thầu đối với lựa chọn nhà đầu tư.
...

Căn cứ quy định trên thì nhà thầu phải thực hiện bảo đảm dự thầu trong trường hợp chào hàng cạnh tranh đối với gói thầu cho thuê quảng cáo.

bảo đảm dự thầu

Có áp dụng bảo đảm dự thầu trong trường hợp chào hàng cạnh tranh đối với gói thầu cho thuê quảng cáo không? (Hình từ Internet)

Các trường hợp nào không được hoàn trả bảo đảm dự thầu đối với gói thầu cho thuê quảng cáo?

Theo khoản 8 Điều 11 Luật Đấu thầu 2013 quy định bảo đảm dự thầu không được hoàn trả trong các trường hợp sau đây:

Bảo đảm dự thầu
...
8. Bảo đảm dự thầu không được hoàn trả trong các trường hợp sau đây:
a) Nhà thầu, nhà đầu tư rút hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất sau thời điểm đóng thầu và trong thời gian có hiệu lực của hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất;
b) Nhà thầu, nhà đầu tư vi phạm pháp luật về đấu thầu dẫn đến phải hủy thầu theo quy định tại khoản 4 Điều 17 của Luật này;
c) Nhà thầu, nhà đầu tư không thực hiện biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng theo quy định tại Điều 66 và Điều 72 của Luật này;
d) Nhà thầu không tiến hành hoặc từ chối tiến hành hoàn thiện hợp đồng trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận được thông báo trúng thầu của bên mời thầu hoặc đã hoàn thiện hợp đồng nhưng từ chối ký hợp đồng, trừ trường hợp bất khả kháng;
đ) Nhà đầu tư không tiến hành hoặc từ chối tiến hành hoàn thiện hợp đồng trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được thông báo trúng thầu của bên mời thầu hoặc đã hoàn thiện hợp đồng nhưng từ chối ký hợp đồng, trừ trường hợp bất khả kháng.

Theo đó, bảo đảm dự thầu đối với gói thầu cho thuê quảng cáo không được hoàn trả trong các trường hợp sau đây:

- Nhà thầu, nhà đầu tư rút hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất sau thời điểm đóng thầu và trong thời gian có hiệu lực của hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất;

- Nhà thầu, nhà đầu tư vi phạm pháp luật về đấu thầu dẫn đến phải hủy thầu theo quy định tại khoản 4 Điều 17 Luật Đấu thầu 2013;

- Nhà thầu, nhà đầu tư không thực hiện biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng theo quy định tại Điều 66 Luật Đấu thầu 2013 và Điều 72 của Luật Đấu thầu 2013;

- Nhà thầu không tiến hành hoặc từ chối tiến hành hoàn thiện hợp đồng trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận được thông báo trúng thầu của bên mời thầu hoặc đã hoàn thiện hợp đồng nhưng từ chối ký hợp đồng, trừ trường hợp bất khả kháng;

- Nhà đầu tư không tiến hành hoặc từ chối tiến hành hoàn thiện hợp đồng trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được thông báo trúng thầu của bên mời thầu hoặc đã hoàn thiện hợp đồng nhưng từ chối ký hợp đồng, trừ trường hợp bất khả kháng.

Giá trị bảo đảm dự thầu đối với gói thầu cho thuê quảng cáo được quy định như thế nào?

Theo khoản 3 Điều 11 Luật Đấu thầu 2013 quy định bảo đảm dự thầu không được hoàn trả trong các trường hợp sau đây:

Bảo đảm dự thầu
...
3. Giá trị bảo đảm dự thầu được quy định như sau:
a) Đối với lựa chọn nhà thầu, giá trị bảo đảm dự thầu được quy định trong hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu theo một mức xác định từ 1% đến 3% giá gói thầu căn cứ quy mô và tính chất của từng gói thầu cụ thể;
b) Đối với lựa chọn nhà đầu tư, giá trị bảo đảm dự thầu được quy định trong hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu theo một mức xác định từ 0,5% đến 1,5% tổng mức đầu tư căn cứ vào quy mô và tính chất của từng dự án cụ thể.
4. Thời gian có hiệu lực của bảo đảm dự thầu được quy định trong hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu bằng thời gian có hiệu lực của hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất cộng thêm 30 ngày.
5. Trường hợp gia hạn thời gian có hiệu lực của hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất sau thời điểm đóng thầu, bên mời thầu phải yêu cầu nhà thầu, nhà đầu tư gia hạn tương ứng thời gian có hiệu lực của bảo đảm dự thầu. Trong trường hợp này, nhà thầu, nhà đầu tư phải gia hạn tương ứng thời gian có hiệu lực của bảo đảm dự thầu và không được thay đổi nội dung trong hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất đã nộp. Trường hợp nhà thầu, nhà đầu tư từ chối gia hạn thì hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất sẽ không còn giá trị và bị loại; bên mời thầu phải hoàn trả hoặc giải tỏa bảo đảm dự thầu cho nhà thầu, nhà đầu tư trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày bên mời thầu nhận được văn bản từ chối gia hạn.
...

Theo quy định nêu trên thì giá trị bảo đảm dự thầu đối với gói thầu cho thuê quảng cáo được quy định trong hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu theo một mức xác định từ 1% đến 3% giá gói thầu căn cứ quy mô và tính chất của từng gói thầu cụ thể.

Bảo đảm dự thầu
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Nếu áp dụng đấu thầu hai giai đoạn thì nhà thầu phải thực hiện biện pháp bảo đảm dự thầu trong giai đoạn nào?
Pháp luật
Thời hạn hoàn trả đảm bảo dự thầu rút ngắn còn 14 ngày theo Luật Đấu thầu mới nhất có đúng không?
Pháp luật
Bên dự thầu trong đấu thầu hàng hóa không được nhận lại tiền đặt cọc dự thầu trong trường hợp nào?
Pháp luật
Có được áp dụng bảo đảm dự thầu trong trường hợp đấu thầu hạn chế đối với lựa chọn nhà đầu tư hay không?
Pháp luật
Mức bảo đảm dự thầu trong hồ sơ mời thầu là bao nhiêu? Bảo đảm dự thầu được áp dụng trong trường hợp nào?
Pháp luật
Nhà đầu tư rút hồ sơ dự thầu sau thời điểm đóng thầu thì có được hoàn trả bảo đảm dự thầu hay không?
Pháp luật
Bảo đảm dự thầu có được áp dụng trong trường hợp chào hàng cạnh tranh đối với gói thầu cung cấp dịch vụ phi tư vấn hay không?
Pháp luật
Nhà thầu thực hiện biện pháp bảo đảm dự thầu trong thời điểm nào? Mức bảo đảm dự thầu là bao nhiêu?
Pháp luật
Bên mời thầu sẽ có trách nhiệm hoàn trả bảo đảm dự thầu cho nhà thầu trong khoảng thời gian nào?
Pháp luật
Khi nhà thầu không được hoàn trả bảo đảm dự thầu thì bảo đảm dự thầu này sẽ được xử lý thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Bảo đảm dự thầu
1,697 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Bảo đảm dự thầu
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào