Chuyển giao công nghệ trong nước là gì? Chuyển giao công nghệ trong nước có chịu thuế GTGT không?

Tôi tạo ra được một phần mềm ứng dụng công nghệ sinh học, sau đó chuyển giao lại cho một công ty trong nước. Cho hỏi tôi có phải chịu thuế giá trị gia tăng hay không? Xin cảm ơn! - câu hỏi của anh T. (Hậu Giang).

Chuyển giao công nghệ trong nước là gì?

Chuyển giao công nghệ được giải thích theo khoản 8 Điều 2 Luật Chuyển giao công nghệ 2017 như sau:

7. Chuyển giao công nghệ là chuyển nhượng quyền sở hữu công nghệ hoặc chuyển giao quyền sử dụng công nghệ từ bên có quyền chuyển giao công nghệ sang bên nhận công nghệ.
8. Chuyển giao công nghệ trong nước là việc chuyển giao công nghệ được thực hiện trong lãnh thổ Việt Nam.

Theo đó, chuyển giao công nghệ trong nước được hiểu là chuyển nhượng quyền sở hữu công nghệ hoặc chuyển giao quyền sử dụng công nghệ từ bên có quyền chuyển giao công nghệ sang bên nhận công nghệ được thực hiện trong lãnh thổ Việt Nam.

Chuyển giao công nghệ trong nước là gì? Chuyển giao công nghệ trong nước có chịu thuế GTGT không?

Chuyển giao công nghệ trong nước là gì? Chuyển giao công nghệ trong nước có chịu thuế GTGT không? (Hình từ Internet)

Chuyển giao công nghệ trong nước có chịu thuế GTGT không?

Theo khoản 21 Điều 5 Luật Thuế giá trị gia tăng 2008 quy định về một trong các đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng gồm có:

21. Chuyển giao công nghệ theo quy định của Luật chuyển giao công nghệ; chuyển nhượng quyền sở hữu trí tuệ theo quy định của Luật sở hữu trí tuệ; phần mềm máy tính.

Bên cạnh đó, các trường hợp không áp dụng mức thuế suất 0% được quy định tại khoản 3 Điều 9 Thông tư 219/2013/TT-BTC (được sửa đổi bởi khoản 5 Điều 1 Thông tư 26/2015/TT-BTC, được sửa đổi bởi khoản 2 Điều 1 Thông tư 130/2016/TT-BTC) như sau:

Thuế suất 0%
...
3. Các trường hợp không áp dụng mức thuế suất 0% gồm:
- Tái bảo hiểm ra nước ngoài; chuyển giao công nghệ, chuyển nhượng quyền sở hữu trí tuệ ra nước ngoài; chuyển nhượng vốn, cấp tín dụng, đầu tư chứng khoán ra nước ngoài; dịch vụ tài chính phái sinh; dịch vụ bưu chính, viễn thông chiều đi ra nước ngoài (bao gồm cả dịch vụ bưu chính viễn thông cung cấp cho tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế quan; cung cấp thẻ cào điện thoại di động đã có mã số, mệnh giá đưa ra nước ngoài hoặc đưa vào khu phi thuế quan); sản phẩm xuất khẩu là tài nguyên, khoáng sản hướng dẫn tại khoản 23 Điều 4 Thông tư này; thuốc lá, rượu, bia nhập khẩu sau đó xuất khẩu; hàng hoá, dịch vụ cung cấp cho cá nhân không đăng ký kinh doanh trong khu phi thuế quan, trừ các trường hợp khác theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.
Thuốc lá, rượu, bia nhập khẩu sau đó xuất khẩu thì khi xuất khẩu không phải tính thuế GTGT đầu ra nhưng không được khấu trừ thuế GTGT đầu vào.
...

Như vậy, căn cứ các quy định trên, trường hợp anh tạo ra được một phần mềm ứng dụng công nghệ sinh học, sau đó chuyển giao lại cho một công ty trong nước thì sẽ không phải chịu thuế giá trị gia tăng.

Cấm chuyển giao trong nước những công nghệ nào?

Cấm chuyển giao trong nước những công nghệ được quy định tại khoản 1 Điều 11 Luật Chuyển giao công nghệ 2017 như sau:

Công nghệ cấm chuyển giao
1. Cấm chuyển giao từ nước ngoài vào Việt Nam và chuyển giao trong nước công nghệ sau đây:
a) Không đáp ứng quy định của pháp luật về an toàn lao động, vệ sinh lao động, bảo đảm sức khỏe con người, bảo vệ tài nguyên, môi trường và đa dạng sinh học;
b) Tạo ra sản phẩm gây hậu quả xấu đến phát triển kinh tế - xã hội; ảnh hưởng xấu đến quốc phòng, an ninh, trật tự và an toàn xã hội;
c) Công nghệ; máy móc, thiết bị kèm theo công nghệ không còn sử dụng phổ biến và chuyển giao ở các quốc gia đang phát triển và không đáp ứng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia;
d) Công nghệ sử dụng hóa chất độc hại hoặc phát sinh chất thải không đáp ứng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường;
đ) Sử dụng chất phóng xạ, tạo ra chất phóng xạ không đáp ứng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia.
2. Cấm chuyển giao từ Việt Nam ra nước ngoài công nghệ thuộc Danh mục bí mật nhà nước, trừ trường hợp luật khác cho phép chuyển giao.
3. Chính phủ ban hành Danh mục công nghệ cấm chuyển giao.

Theo quy định nêu trên, cấm chuyển giao trong nước công nghệ sau đây:

- Không đáp ứng quy định của pháp luật về an toàn lao động, vệ sinh lao động, bảo đảm sức khỏe con người, bảo vệ tài nguyên, môi trường và đa dạng sinh học;

- Tạo ra sản phẩm gây hậu quả xấu đến phát triển kinh tế - xã hội; ảnh hưởng xấu đến quốc phòng, an ninh, trật tự và an toàn xã hội;

- Công nghệ; máy móc, thiết bị kèm theo công nghệ không còn sử dụng phổ biến và chuyển giao ở các quốc gia đang phát triển và không đáp ứng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia;

- Công nghệ sử dụng hóa chất độc hại hoặc phát sinh chất thải không đáp ứng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường;

- Sử dụng chất phóng xạ, tạo ra chất phóng xạ không đáp ứng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia.

Xem thêm: Danh mục công nghệ cấm chuyển giao được quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định 76/2018/NĐ-CP

Chuyển giao công nghệ TẢI TRỌN BỘ CÁC QUY ĐỊNH LIÊN QUAN ĐẾN CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Điều kiện tiếp nhận hoặc chuyển giao công nghệ thuộc Danh mục công nghệ hạn chế chuyển giao
Pháp luật
Nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ chuyển giao công nghệ? Có được liên doanh để tiến hành hoạt động dịch vụ chuyển giao công nghệ?
Pháp luật
Trình tự thủ tục mua sáng chế, sáng kiến để chuyển giao công nghệ được thực hiện như thế nào theo Nghị định 76?
Pháp luật
Nhà nước có chính sách ưu tiên chuyển giao công nghệ cao đối với hoạt động chuyển giao công nghệ không?
Pháp luật
Chuyển giao công nghệ từ nước ngoài vào Việt Nam là gì? Chuyển giao công nghệ từ nước ngoài vào Việt Nam sẽ bị hạn chế khi nào?
Pháp luật
Chủ trang trại có thuộc đối tượng nhận chuyển giao công nghệ trong nông nghiệp không? Được hỗ trợ những chi phí nào?
Pháp luật
Tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ chuyển giao công nghệ có được bồi thường thiệt hại do lỗi của người sử dụng dịch vụ gây ra không?
Pháp luật
Công nghệ tiên tiến được khuyến khích chuyển giao công nghệ trong nước khi đáp ứng điều kiện gì?
Pháp luật
Việc chuyển giao công nghệ dưới hình thức nhượng quyền thương mại có cần phải lập hợp đồng chuyển giao công nghệ không?
Pháp luật
Mẫu Phụ lục thuế TNDN được ưu đãi của doanh nghiệp chuyển giao công nghệ thuộc lĩnh vực ưu tiên chuyển giao?
Pháp luật
Mẫu đề nghị đăng ký gia hạn nội dung chuyển giao công nghệ mới nhất là mẫu nào? Hồ sơ, trình tự như nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Chuyển giao công nghệ
757 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Chuyển giao công nghệ

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Chuyển giao công nghệ

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào