Chương trình hợp tác quốc tế của Quỹ Phát triển khoa học và công nghệ Quốc gia là gì? Việc lựa chọn đối tác quốc tế của Quỹ dựa trên nguyên tắc nào?
Chương trình hợp tác quốc tế của Quỹ Phát triển khoa học và công nghệ Quốc gia là gì?
Chương trình hợp tác quốc tế của Quỹ Phát triển khoa học và công nghệ Quốc gia là gì? (Hình từ Internet)
Theo khoản 1 Điều 2 Thông tư 12/2018//TT-BKHCN quy định như sau:
1. Chương trình hợp tác quốc tế của Quỹ (sau đây viết tắt là chương trình) bao gồm các hoạt động hợp tác giữa Quỹ và tổ chức nước ngoài để cùng tài trợ thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ, hỗ trợ hoạt động nâng cao năng lực khoa học và công nghệ quốc gia trong một hoặc một số lĩnh vực theo thời hạn được các bên thống nhất và được thể hiện thông qua văn bản hợp tác.
2. Nhiệm vụ khoa học và công nghệ bao gồm: nhiệm vụ nghiên cứu cơ bản, nhiệm vụ nghiên cứu ứng dụng, nhiệm vụ khoa học và công nghệ đột xuất có ý nghĩa quan trọng về khoa học và thực tiễn, nhiệm vụ khoa học và công nghệ tiềm năng.
3. Hoạt động nâng cao năng lực khoa học và công nghệ quốc gia là các hoạt động nêu tại Điều 1 Thông tư số 09/2015/TT-BKHCN ngày 15/05/2015 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định quản lý hoạt động nâng cao năng lực khoa học và công nghệ quốc gia do Quỹ Phát triển khoa học và công nghệ Quốc gia hỗ trợ (sau đây viết tắt là Thông tư số 09/2015/TT-BKHCN).
4. Văn bản hợp tác là thỏa thuận hợp tác được Quỹ và đối tác của Quỹ ký kết, quy định những nội dung của chương trình.
Theo đó, chương trình hợp tác quốc tế của Quỹ Phát triển khoa học và công nghệ Quốc gia bao gồm các hoạt động hợp tác giữa Quỹ và tổ chức nước ngoài để cùng tài trợ thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ, hỗ trợ hoạt động nâng cao năng lực khoa học và công nghệ quốc gia trong một hoặc một số lĩnh vực theo thời hạn được các bên thống nhất và được thể hiện thông qua văn bản hợp tác.
Việc lựa chọn đối tác của Quỹ Phát triển khoa học và công nghệ Quốc gia dựa trên nguyên tắc gì?
Theo Điều 4 Thông tư 12/2018//TT-BKHCN quy định như sau:
Nguyên tắc hợp tác, lựa chọn đối tác của Quỹ
1. Các bên tham gia chương trình có nghĩa vụ và trách nhiệm bình đẳng trong việc triển khai các công việc có liên quan, bảo đảm an ninh quốc gia, tuân thủ luật pháp của các nước tham gia, các điều ước quốc tế và thỏa thuận quốc tế có liên quan.
2. Đối tác của Quỹ cam kết đóng góp tài chính cho chương trình.
3. Quỹ ưu tiên lựa chọn, hợp tác với các tổ chức quy mô lớn và có chất lượng tài trợ, hỗ trợ cao ở các nước phát triển.
Theo đó, việc hợp tác, lựa chọn đối tác của Quỹ Phát triển khoa học và công nghệ Quốc gia dựa trên nguyên tắc sau:
- Các bên tham gia chương trình có nghĩa vụ và trách nhiệm bình đẳng trong việc triển khai các công việc có liên quan, bảo đảm an ninh quốc gia, tuân thủ luật pháp của các nước tham gia, các điều ước quốc tế và thỏa thuận quốc tế có liên quan.
- Đối tác của Quỹ Phát triển khoa học và công nghệ Quốc gia cam kết đóng góp tài chính cho chương trình.
- Quỹ Phát triển khoa học và công nghệ Quốc gia ưu tiên lựa chọn, hợp tác với các tổ chức quy mô lớn và có chất lượng tài trợ, hỗ trợ cao ở các nước phát triển.
Văn bản hợp tác quốc tế của Quỹ Phát triển khoa học và công nghệ Quốc gia gồm những nội dung gì?
Theo Điều 8 Thông tư 12/2018//TT-BKHCN quy định văn bản hợp tác giữa Quỹ Phát triển khoa học và công nghệ Quốc gia và đối tác của Quỹ Phát triển khoa học và công nghệ Quốc gia cần có các nội dung chính sau đây:
- Đối tượng, lĩnh vực hợp tác tài trợ, hỗ trợ;
- Nguyên tắc đóng góp của các bên
Quy định cụ thể mức đóng góp, hình thức đóng góp và cam kết của các bên về việc bố trí nhân lực phù hợp, đủ năng lực đáp ứng công việc quản lý, tài trợ, hỗ trợ nghiên cứu khoa học theo thông lệ quốc tế.
- Phương thức, tiêu chí, quy trình đánh giá xét chọn nhiệm vụ khoa học và công nghệ, hoạt động nâng cao năng lực khoa học và công nghệ quốc gia trong chương trình,
Quy định dưới dạng Phụ lục kèm theo văn bản hợp tác, phù hợp với quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật hiện hành có liên quan;
- Quyền sở hữu trí tuệ
Quy định việc sử dụng kết quả nghiên cứu thu được qua các nhiệm vụ khoa học và công nghệ, hoạt động nâng cao năng lực khoa học và công nghệ quốc gia do các bên cùng tài trợ, hỗ trợ phù hợp với quy định pháp luật của Việt Nam và của quốc gia đối tác;
- Thời gian có hiệu lực của văn bản hợp tác
Thời gian thực hiện theo thỏa thuận của Quỹ Phát triển khoa học và công nghệ Quốc gia và đối tác của Quỹ Phát triển khoa học và công nghệ Quốc gia.
Quỹ Phát triển khoa học và công nghệ Quốc gia và các đối tác thông báo cho nhau bằng văn bản về đề nghị chấm dứt hợp tác trước thời hạn hoặc gia hạn hợp tác khi thời gian có hiệu lực của văn bản hợp tác sắp kết thúc;
- Hướng dẫn đăng ký tham gia chương trình
Quy định dưới dạng Phụ lục kèm theo văn bản hợp tác, phù hợp với các văn bản pháp luật hiện hành có liên quan, quy định cụ thể hồ sơ đăng ký tham gia chương trình, các giấy tờ cần thiết kèm theo, các mốc thời gian cần lưu ý, yêu cầu đối với thuyết minh nhiệm vụ khoa học và công nghệ, hoạt động nâng cao năng lực khoa học và công nghệ quốc gia đề nghị tài trợ, hỗ trợ.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Dự toán và phương pháp xác định chi phí dịch vụ sự nghiệp công chiếu sáng đô thị, cây xanh đô thị theo Thông tư 12/2024 thế nào?
- 03 trường hợp phải thành lập Hội đồng an toàn vệ sinh lao động cơ sở? Hội đồng an toàn vệ sinh lao động có nhiệm vụ và quyền hạn gì?
- Chủ chương trình và Ban quản lý chương trình dự án đầu tư công có trách nhiệm giám sát đầu tư của cộng đồng như thế nào?
- Thành viên Đoàn kiểm toán không phải Kiểm toán viên nhà nước gồm những ai? Trưởng Đoàn kiểm toán được cho phép thành viên nghỉ làm việc mấy ngày?
- Quyết định thi hành án treo cần phải ghi rõ những nội dung nào? Cơ quan thi hành án hình sự có trách nhiệm gì?