Chương trình bồi dưỡng kiến thức dân tộc cho các đối tượng cán bộ công chức nhóm 3 gồm bao nhiêu chuyên đề?

Cho tôi hỏi đối tượng bồi dưỡng kiến thức dân tộc nhóm 3 bao gồm những đối tượng nào? Chương trình bồi dưỡng kiến thức dân tộc cho các đối tượng cán bộ công chức nhóm 3 gồm bao nhiêu chuyên đề? Câu hỏi của anh Giang từ Hà Nội.

Đối tượng bồi dưỡng kiến thức dân tộc nhóm 3 bao gồm những đối tượng nào?

Căn cứ điểm c Mục I Điều 1 Quyết định 771/QĐ-TTg năm 2018 quy định về đối tượng cán bộ công chức được bồi dưỡng kiến thức dân tộc như sau:

Phê duyệt Đề án “Bồi dưỡng kiến thức dân tộc đối với cán bộ, công chức, viên chức giai đoạn 2018 - 2025” (sau đây gọi tắt là Đề án) với nội dung chủ yếu sau:
I. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI
1. Đối tượng
Cán bộ, công chức, viên chức trực tiếp theo dõi công tác dân tộc, chuyên trách làm công tác dân tộc; cán bộ, công chức, viên chức công tác tại địa bàn có đông đồng bào dân tộc thiểu số; cán bộ cấp cơ sở tiếp xúc, làm việc trực tiếp với đồng bào dân tộc thiểu số, gồm 4 nhóm đối tượng sau:
a) Nhóm đối tượng 1
- Thứ trưởng; Tổng cục trưởng, Phó Tổng cục trưởng và tương đương trực tiếp theo dõi công tác dân tộc.
- Bí thư, Phó Bí thư tỉnh ủy, thành ủy; Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi là cấp tỉnh); Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; Ủy viên Ban Thường vụ tỉnh ủy, thành ủy ở địa bàn đông đồng bào dân tộc thiểu số.
b) Nhóm đối tượng 2
- Cục trưởng, Vụ trưởng, Phó Cục trưởng, Phó Vụ trưởng và tương đương trực tiếp theo dõi công tác dân tộc.
- Giám đốc, Phó Giám đốc sở và tương đương; Trưởng, Phó ban ngành trực thuộc tỉnh ủy, thành ủy; Trưởng, Phó ban ngành trực thuộc Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; Bí thư, Phó Bí thư Đảng bộ trực thuộc tỉnh ủy, thành ủy; Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi là cấp huyện); Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện; Ủy viên Ban Thường vụ huyện ủy, thành ủy, thị ủy ở địa bàn đông đồng bào dân tộc thiểu số.
c) Nhóm đối tượng 3
- Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương các đơn vị thuộc bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ trực tiếp theo dõi công tác dân tộc.
- Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc cơ quan chuyên môn cấp huyện; Trưởng, Phó ban ngành trực thuộc huyện ủy, thành ủy, thị ủy; Bí thư, Phó Bí thư Đảng ủy xã, phường, thị trấn (sau đây gọi là cấp xã); Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân cấp xã; Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã; Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng trường trung học phổ thông, trung học cơ sở, tiểu học nội trú, bán trú ở địa bàn đông đồng bào dân tộc thiểu số.
d) Nhóm đối tượng 4
- Công chức, viên chức trực tiếp tham mưu, theo dõi về công tác dân tộc ở Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ.
- Công chức, viên chức trực tiếp tham mưu, theo dõi về công tác dân tộc ở cơ quan cấp tỉnh, cấp huyện; cán bộ, công chức cấp xã; bí thư chi bộ, trưởng thôn ở địa bàn đông đồng bào dân tộc thiểu số.

Theo đó, đối tượng bồi dưỡng kiến thức dân tộc nhóm 3 bao gồm những đối tượng như:

- Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương các đơn vị thuộc bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ trực tiếp theo dõi công tác dân tộc.

- Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc cơ quan chuyên môn cấp huyện; Trưởng, Phó ban ngành trực thuộc huyện ủy, thành ủy, thị ủy; Bí thư, Phó Bí thư Đảng ủy xã, phường, thị trấn (sau đây gọi là cấp xã); Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân cấp xã; Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã; Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng trường trung học phổ thông, trung học cơ sở, tiểu học nội trú, bán trú ở địa bàn đông đồng bào dân tộc thiểu số.

Chương trình bồi dưỡng kiến thức dân tộc cho các đối tượng cán bộ công chức nhóm 3 gồm bao nhiêu chuyên đề?

Căn cứ khoản 2 Mục III Điều 1 Quyết định 771/QĐ-TTg năm 2018 quy định về hình thức bồi dưỡng kiến thức dân tộc đối với cán bộ công chức thuộc nhóm 3 như sau:

Phê duyệt Đề án “Bồi dưỡng kiến thức dân tộc đối với cán bộ, công chức, viên chức giai đoạn 2018 - 2025” (sau đây gọi tắt là Đề án) với nội dung chủ yếu sau:
...
III. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP
...
2. Hình thức bồi dưỡng
a) Chương trình bồi dưỡng kiến thức dân tộc
- Nhóm đối tượng 1: thực hiện lồng ghép với nội dung các chương trình: lý luận chính trị; bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước; bồi dưỡng kiến thức quốc phòng và an ninh; học tập, quán triệt Nghị quyết của Đảng; cung cấp tài liệu để tự nghiên cứu.
- Nhóm đối tượng 2
+ Tại các Bộ, ngành trung ương: thực hiện lồng ghép với nội dung các chương trình: lý luận chính trị; bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước; bồi dưỡng kiến thức quốc phòng và an ninh; học tập, quán triệt Nghị quyết của Đảng; cung cấp tài liệu để tự nghiên cứu.
+ Tại các địa phương: bồi dưỡng tập trung 03 ngày/năm và cung cấp tài liệu để tự nghiên cứu.
- Nhóm đối tượng 3: bồi dưỡng tập trung 05 ngày/năm (6 chuyên đề giảng dạy và 9 chuyên đề tham khảo).
- Nhóm đối tượng 4: bồi dưỡng tập trung 05 ngày/năm (6 chuyên đề giảng dạy và 8 chuyên đề tham khảo).
b) Chương trình bồi dưỡng tiếng dân tộc thiểu số: bồi dưỡng trực tiếp và cung cấp tài liệu để tự nghiên cứu.
...

Như vậy, đối với cán bộ công chức thuộc nhóm đối tượng 3 thì chương trình bồi dưỡng tập trung kiến thức dân tộc phải đảm bảo 05 ngày/năm (6 chuyên đề giảng dạy và 9 chuyên đề tham khảo).

Chương trình bồi dưỡng kiến thức dân tộc cho các đối tượng cán bộ công chức nhóm 3 gồm bao nhiêu chuyên đề?

Chương trình bồi dưỡng kiến thức dân tộc cho các đối tượng cán bộ công chức nhóm 3 gồm bao nhiêu chuyên đề? (Hình từ Internet)

Đến năm 2025 số lượng cán bộ công chức nhóm 3 được bồi dưỡng kiến thức dân tộc phải đạt bao nhiêu phần trăm?

Căn cứ điểm b khoản 2 Mục II Điều 1 Quyết định 771/QĐ-TTg năm 2018 quy định về mục tiêu cụ thể của đề án bồi dưỡng kiến thức dân tộc như sau:

Phê duyệt Đề án “Bồi dưỡng kiến thức dân tộc đối với cán bộ, công chức, viên chức giai đoạn 2018 - 2025” (sau đây gọi tắt là Đề án) với nội dung chủ yếu sau:
...
II. MỤC TIÊU
...
2. Mục tiêu cụ thể
...
b) Đến năm 2025
- Tối thiểu 90% cán bộ, công chức thuộc nhóm đối tượng 1, nhóm đối tượng 2 của Bộ, ngành trung ương được cung cấp tài liệu, thông tin về kiến thức dân tộc, chính sách dân tộc;
- Tối thiểu 90% cán bộ, công chức, viên chức thuộc nhóm đối tượng 3, nhóm đối tượng 4 của Bộ, ngành trung ương được bồi dưỡng, cập nhật kiến thức dân tộc;
- Tối thiểu 80% cán bộ, công chức, viên chức thuộc nhóm đối tượng 2, nhóm đối tượng 3 và nhóm đối tượng 4 của địa phương được bồi dưỡng, cập nhật kiến thức dân tộc;
- Tối thiểu 80% cán bộ, công chức, viên chức thuộc nhóm đối tượng 3, nhóm đối tượng 4 của cấp huyện, cấp xã tiếp xúc, làm việc trực tiếp với đồng bào dân tộc thiểu số được bồi dưỡng tiếng dân tộc thiểu số.
...

Theo quy định trên thì đến năm 2025 thì số lượng cán bộ, công chức, viên chức thuộc nhóm đối tượng 3 của Bộ, ngành trung ương được bồi dưỡng, cập nhật kiến thức dân tộc phải đạt từ 90%.

Bồi dưỡng kiến thức dân tộc
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Quy định chung về chương trình, hình thức bồi dưỡng kiến thức dân tộc như thế nào?
Pháp luật
Đối tượng, nguyên tắc, nội dung chương trình bồi dưỡng kiến thức dân tộc cho vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi?
Pháp luật
Trong các đối tượng bồi dưỡng kiến thức dân tộc thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện thuộc nhóm đối tượng mấy?
Pháp luật
Chương trình bồi dưỡng kiến thức dân tộc cho các đối tượng cán bộ công chức nhóm 3 gồm bao nhiêu chuyên đề?
Pháp luật
Việc bồi dưỡng kiến thức dân tộc cho đối tượng thuộc Bộ, ngành trung ương đến năm 2025 phải đạt bao nhiêu phần trăm?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Bồi dưỡng kiến thức dân tộc
3,312 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Bồi dưỡng kiến thức dân tộc

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Bồi dưỡng kiến thức dân tộc

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào