Chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa giáp lưng là gì? Tổ chức cấp C/O của nước thành viên trung gian có thể cấp C/O giáp lưng khi nào?

Cho hỏi chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa giáp lưng là gì? Theo ATIGA tổ chức cấp C/O của Nước thành viên trung gian có thể cấp C/O giáp lưng khi nào? - Câu hỏi của anh Trị tại Hà Nội.

Chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa giáp lưng là gì?

Căn cứ khoản 13 Điều 1 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 10/2022/TT-BCT có quy định như sau:

Chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa giáp lưng là chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa do Nước thành viên xuất khẩu trung gian cấp hoặc phát hành dựa trên một hoặc nhiều Chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa của Nước thành viên xuất khẩu đầu tiên.

Theo đó, có thể hiểu chức năng của C/O giáp lưng thì hàng hóa vận chuyển từ nước xuất khẩu ban đầu đến nước nhập khẩu qua một nước trung gian nhưng sẽ không mất đi xuất xứ của hàng hóa.

Chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa giáp lưng là gì? Theo ATIGA tổ chức cấp C/O của nước thành viên trung gian có thể cấp C/O giáp lưng khi nào?

Chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa giáp lưng là gì? Tổ chức cấp C/O của nước thành viên trung gian có thể cấp C/O giáp lưng khi nào?

Tổ chức cấp C/O của Nước thành viên trung gian có thể cấp C/O giáp lưng khi nào?

Căn cứ khoản 1 Điều 13 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 10/2022/TT-BCT có quy định tổ chức cấp C/O của Nước thành viên trung gian có thể cấp C/O giáp lưng nếu có đơn đề nghị cấp C/O giáp lưng của Nhà xuất khẩu, với điều kiện:

- Người đề nghị cấp C/O giáp lưng xuất trình bản gốc hợp lệ của một hoặc nhiều Chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa ban đầu. Trong trường hợp không xuất trình được bản gốc Chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa ban đầu, Người đề nghị cấp C/O giáp lưng phải xuất trình bản sao chứng thực của Chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa đó.

- C/O giáp lưng phải bao gồm một số thông tin như trên Chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa ban đầu. Các ô trong C/O giáp lưng phải được điền đầy đủ. Giá FOB của Nước thành viên trung gian phải được ghi vào ô số 9 của C/O giáp lưng.

- C/O giáp lưng do Nước thành viên trung gian cấp phải được xuất trình cho Nước thành viên nhập khẩu cuối cùng trong thời hạn hiệu lực của C/O ban đầu.

- Trong trường hợp xuất khẩu từng phần, trị giá của từng phần xuất khẩu đó sẽ được ghi thay cho trị giá của cả lô hàng trên Chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa ban đầu.

- Trong trường hợp xuất khẩu gộp nhiều lô hàng, C/O giáp lưng do Nước thành viên trung gian cấp phải được xuất trình cho Nước thành viên nhập khẩu cuối cùng trong thời hạn hiệu lực sớm nhất của các Chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa ban đầu.

- Khi cấp C/O giáp lưng cho Nhà xuất khẩu, Nước thành viên trung gian phải đảm bảo tổng số lượng tái xuất khẩu từng phần hoặc số lượng của lô hàng xuất khẩu gộp không vượt quá số lượng ghi trên Chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa nhập khẩu từ Nước thành viên xuất khẩu ban đầu.

- Trong trường hợp thông tin không đầy đủ hoặc nghi ngờ có vi phạm, Nước thành viên nhập khẩu cuối cùng có thể yêu cầu xuất trình Chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa ban đầu.

- Các thủ tục kiểm tra, xác minh xuất xứ hàng hóa quy định tại Điều 19 và Điều 20 Phụ lục này cũng được áp dụng đối với Nước thành viên cấp C/O giáp lưng.

- Số tham chiếu và ngày cấp Chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa ban đầu phải được ghi vào ô số 7 của C/O giáp lưng.

Khi nào nhà sản xuất của Nước thành viên trung gian có thể phát hành chứng từ tự chứng nhận xuất xứ hàng hóa giáp lưng theo ATIGA?

Căn cứ khoản 2 Điều 13 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 10/2022/TT-BCT quy định nhà xuất khẩu đủ điều kiện của Nước thành viên trung gian có thể phát hành chứng từ tự chứng nhận xuất xứ hàng hóa giáp lưng, với điều kiện:

- Nhà xuất khẩu đủ điều kiện đó được Cơ quan có thẩm quyền của Nước thành viên trung gian cấp Văn bản chấp thuận và đăng ký tự chứng nhận xuất xứ hàng hóa đối với cùng loại hàng hóa ghi trên chứng từ tự chứng nhận xuất xứ hàng hóa giáp lưng.

- Nhà xuất khẩu đủ điều kiện có bản gốc hợp lệ của một hoặc nhiều chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa ban đầu. Trong trường hợp không có bản gốc chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa ban đầu, Nhà xuất khẩu đủ điều kiện phải có bản sao chứng thực của chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa đó.

- Chứng từ tự chứng nhận xuất xứ hàng hóa giáp lưng phải bao gồm một số thông tin như trên chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa ban đầu. Giá FOB của Nước thành viên trung gian phải được ghi trên chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa giáp lưng.

- Trong trường hợp xuất khẩu từng phần, trị giá của từng phần xuất khẩu đó sẽ được ghi thay cho trị giá của cả lô hàng trên Chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa ban đầu.

- Trong trường hợp xuất khẩu gộp nhiều lô hàng, chứng từ tự chứng nhận xuất xứ hàng hóa giáp lưng do Nhà xuất khẩu đủ điều kiện của thành viên trung gian phát hành phải được xuất trình cho Nước thành viên nhập khẩu cuối cùng trong thời hạn hiệu lực sớm nhất của các Chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa ban đầu.

- Khi phát hành chứng từ tự chứng nhận xuất xứ hàng hóa giáp lưng, Nhà xuất khẩu đủ điều kiện của Nước thành viên trung gian phải đảm bảo tổng số lượng tái xuất khẩu từng phần hoặc số lượng của lô hàng xuất khẩu gộp không vượt quá số lượng ghi trên chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa nhập khẩu từ Nước thành viên xuất khẩu ban đầu.

- Các thủ tục kiểm tra, xác minh xuất xứ hàng hóa quy định tại Điều 19 và Điều 20 Phụ lục này cũng được áp dụng đối với Nước thành viên phát hành chứng từ tự chứng nhận xuất xứ hàng hóa giáp lưng.

- Số tham chiếu và ngày cấp hoặc ngày phát hành của chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa ban đầu phải được ghi trên chứng từ tự chứng nhận xuất xứ hàng hóa giáp lưng.

Chứng nhận xuất xứ hàng hóa
Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Các trường hợp cấp lại Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa
Pháp luật
Từ chối chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa trong trường hợp nào? Từ chối chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa trong Hiệp định CPTPP ra sao?
Pháp luật
Kiểm tra chứng từ đối với chứng từ tự chứng nhận xuất xứ hàng hóa nhập khẩu được thực hiện thế nào?
Pháp luật
Nhãn hàng hóa nhập khẩu vào Việt Nam có bắt buộc phải có tên của nhà sản xuất hay không? Ai có trách nhiệm xác định xuất xứ của hàng hóa nhập khẩu?
Pháp luật
Căn cứ xác định xuất xứ hàng hóa nhập khẩu là gì? Căn cứ kiểm tra giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa nhập khẩu là gì?
Pháp luật
Ưu đãi thuế quan phổ cập GSP là gì? Chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa theo GSP được miễn khi nào?
Pháp luật
Hướng dẫn kê khai chi tiết CO form VN CU xuất khẩu? Mẫu CO form VN CU? Tổng hợp danh mục các cơ quan, tổ chức cấp CO form VN CU của Việt Nam?
Pháp luật
CO form EUR 1 trong EVFTA là gì? Mẫu CO form EUR 1 của Việt Nam trong EVFTA? Danh mục cơ quan, tổ chức cấp CO form EUR 1?
Pháp luật
Tổng hợp 04 mẫu liên quan đến cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O) mới nhất? Tải về tại đâu?
Pháp luật
Hồ sơ đề nghị cấp CO form VJ của Việt Nam gồm những gì? Từ chối cấp CO form VJ trong trường hợp nào?
Pháp luật
Mẫu CO form VJ là mẫu nào? Hướng dẫn kê khai CO form VJ chi tiết nhất? Thời hạn cấp CO là bao lâu?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Chứng nhận xuất xứ hàng hóa
8,340 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Chứng nhận xuất xứ hàng hóa Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Chứng nhận xuất xứ hàng hóa Xem toàn bộ văn bản về Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào