Chứng thư số cấp cho các tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng có thời hạn bao lâu?
Chứng thư số là gì? Chứng thư số có thời hạn bao lâu?
Theo khoản 7 Điều 3 Nghị định 130/2018/NĐ-CP định nghĩa về chứng thư số như sau:
Chứng thư số là một dạng chứng thư điện tử do tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số cấp nhằm cung cấp thông tin định danh cho khóa công khai của một cơ quan, tổ chức, cá nhân, từ đó xác nhận cơ quan, tổ chức, cá nhân là người ký chữ ký số bằng việc sử dụng khóa bí mật tương ứng.
Thời hạn của chứng thư số cấp cho tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng được quy định tại Điều 19 Nghị định 130/2018/NĐ-CP như sau:
"Điều 19. Thời hạn chứng thư số cấp cho các tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng
Chứng thư số cấp cho các tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng có thời hạn 05 năm."
Vậy, chứng thư số có thời hạn là 05 năm.
Chứng thư số bao gồm những nội dung nào?
Nội dung của chứng thư số được quy định tại Điều 5 Nghị định 130/2018/NĐ-CP như sau:
Chứng thư số do Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số quốc gia, tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng, tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng Chính phủ, tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng của cơ quan, tổ chức cấp phải bao gồm các nội dung sau:
- Tên của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số.
- Tên của thuê bao.
- Số hiệu chứng thư số.
- Thời hạn có hiệu lực của chứng thư số.
- Khóa công khai của thuê bao.
- Chữ ký số của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số.
- Các hạn chế về mục đích, phạm vi sử dụng của chứng thư số.
- Các hạn chế về trách nhiệm pháp lý của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số.
- Thuật toán mật mã.
- Các nội dung cần thiết khác theo quy định của Bộ Thông tin và Truyền thông.
Điều kiện cấp chữ ký số
Điều kiện cấp chứng thư số đối với tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng như thế nào?
Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng để được cấp chứng thư số phải đáp ứng điều kiện quy định tại Điều 20 Nghị định 130/2018/NĐ-CP như sau:
- Có giấy phép cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp đang còn hiệu lực.
- Hệ thống kỹ thuật thực tế đảm bảo theo đúng hồ sơ cấp phép.
- Khóa công khai trên chứng thư số sẽ được cấp là duy nhất và cùng cặp với khóa bí mật của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng đề nghị cấp chứng thư số.
Chứng thư số được cấp theo thủ tục nào?
* Hồ sơ cấp chứng thư số của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng được quy định tại Điều 21 Nghị định 130/2018/NĐ-CP bao gồm:
- Đơn đề nghị Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số quốc gia cấp chứng thư số theo Mẫu số 04 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.
- Bản sao giấy phép cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng.
- Các giấy tờ khác theo quy định trong quy chế chứng thực của Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số quốc gia.
* Thủ tục thẩm tra và cấp chứng thư số cho tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng theo Điều 22 Nghị định 130/2018/NĐ-CP quy định như sau:
Trong thời hạn 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị cấp chứng thư số hợp lệ, Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số quốc gia thẩm tra hồ sơ:
- Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số quốc gia thực hiện thẩm tra các nội dung sau:
+ Kiểm tra hệ thống kỹ thuật thực tế của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng để đảm bảo hệ thống kỹ thuật thực tế theo đúng hồ sơ cấp giấy phép;
+ Chứng kiến việc tạo cặp khóa bí mật và khóa công khai của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng để đảm bảo cặp khóa được tạo ra là an toàn theo quy định.
- Trường hợp đáp ứng điều kiện cấp chứng thư số, Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số quốc gia cấp chứng thư số. Trường hợp không đáp ứng đủ điều kiện, Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số quốc gia có văn bản từ chối cấp chứng thư số và nêu rõ lý do.
- Việc cấp chứng thư số của Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số quốc gia cho các tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng phải đảm bảo tính liên tục của dịch vụ mà các tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng cung cấp cho thuê bao.
Như vậy, chứng thư số là một dạng chứng thư điện tử do tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số cấp nhằm cung cấp thông tin định danh cho khóa công khai của một cơ quan, tổ chức, cá nhân, từ đó xác nhận cơ quan, tổ chức, cá nhân là người ký chữ ký số bằng việc sử dụng khóa bí mật tương ứng và có thời hạn là 05 năm. Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng để được cấp chứng thư số phải đáp ứng điều kiện quy định tại Điều 20 Nghị định 130/2018/NĐ-CP và thực hiện hồ sơ, thủ tục cấp chứng thư số theo quy định của pháp luật.











Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Chánh Thanh tra sở là gì? Điều động Chánh Thanh tra sở cần phải tham khảo ý kiến của cơ quan nào?
- KOC quảng cáo sai sự thật có bị cấm livestream theo quy định pháp luật không? Hình thức xử phạt dành cho KOC là gì?
- Mã số thuế được cấp cho ai theo Thông tư 86? Việc cấp mã số thuế được pháp luật quy định như thế nào?
- Ngày 22 12 2024 Bộ Chính trị ban hành Nghị quyết số 57 NQ TW về nội dung gì? Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 57 NQ TW?
- Lịch thi đấu bóng chuyền cúp hoa lư hôm nay 6 3 2025? Lịch thi đấu bóng chuyền cúp hoa lư 2025?