Chứng minh quân nhân chuyên nghiệp được cấp đổi trong trường hợp nào? Trình tự cấp đổi Chứng minh quân nhân chuyên nghiệp được quy định như thế nào?

Anh là quân nhân chuyên nghiệp, vừa rồi chứng minh quân nhân chuyên nghiệp của anh bị hư hỏng. Giờ anh muốn cấp đổi lại. Em cho anh hỏi Chứng minh quân nhân chuyên nghiệp được cấp đổi trong trường hợp nào? Trình tự cấp đổi Chứng minh quân nhân chuyên nghiệp được quy định như thế nào? - Câu hỏi của anh Minh Tùng đến từ Bạc Liêu.

Chứng minh quân nhân chuyên nghiệp được cấp đổi trong trường hợp nào?

Căn cứ vào Điều 8 Nghị định 59/2016/NĐ-CP quy định như sau:

Cấp lần đầu, cấp đổi, cấp lại Chứng minh quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng
1. Cấp lần đầu đối với các đối tượng được quyết định tuyển chọn, tuyển dụng thành quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng.
2. Cấp đổi trong trường hợp sau đây:
a) Chứng minh hết thời hạn sử dụng quy định tại Điều 5 Nghị định này hoặc bị hư hỏng;
b) Chuyển đổi đối tượng bố trí sử dụng;
c) Thay đổi họ, chữ đệm, tên khai sinh; ngày, tháng, năm sinh; nơi đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc thay đổi nhận dạng do bị thương tích, thẩm mỹ, chỉnh hình.
3. Cấp lại trong trường hợp bị mất Chứng minh.

Như vậy, Chứng minh quân nhân chuyên nghiệp được cấp đổi trong trường hợp sau đây:

a) Chứng minh hết thời hạn sử dụng quy định tại Điều 5 Nghị định này hoặc bị hư hỏng;

b) Chuyển đổi đối tượng bố trí sử dụng;

c) Thay đổi họ, chữ đệm, tên khai sinh; ngày, tháng, năm sinh; nơi đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc thay đổi nhận dạng do bị thương tích, thẩm mỹ, chỉnh hình.

Bên cạnh đó, Điều 5 Nghị định 59/2016/NĐ-CP quy định:

Thời hạn sử dụng Chứng minh quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng
Thời hạn sử dụng Chứng minh quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng là mười hai năm. Trường hợp thời gian phục vụ của quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng còn dưới mười hai năm thì lấy thời hạn phục vụ còn lại để cấp.

Chứng minh quân nhân chuyên nghiệp được cấp đổi trong trường hợp nào?

Chứng minh quân nhân chuyên nghiệp được cấp đổi trong trường hợp nào? (Hình từ Internet)

Trình tự cấp đổi Chứng minh quân nhân chuyên nghiệp được quy định như thế nào?

Căn cứ vào Điều 9 Nghị định 59/2016/NĐ-CP quy định về trình tự cấp đổi Chứng minh quân nhân chuyên nghiệp như sau:

Trình tự, thủ tục cấp lần đầu, cấp đổi, cấp lại Chứng minh quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng
1. Trình tự, thủ tục cấp lần đầu được thực hiện như sau:
a) Cá nhân điền vào tờ khai theo mẫu quy định;
b) Cơ quan quản lý nhân sự trung đoàn và tương đương thực hiện chụp ảnh, lấy vân tay từng người, đối chiếu dữ liệu quản lý quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng để làm thủ tục cấp Chứng minh quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng thuộc quyền quản lý; tổng hợp báo cáo cấp trên trực tiếp; thời gian thực hiện không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày hoàn thiện thủ tục;
c) Cơ quan quản lý nhân sự sư đoàn và tương đương thực hiện thủ tục theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều này đối với quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng thuộc quyền quản lý; kiểm tra việc cấp Chứng minh quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng của đơn vị thuộc quyền; tổng hợp báo cáo cấp trên trực tiếp; thời gian thực hiện không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày hoàn thiện thủ tục;
d) Cơ quan quản lý nhân sự đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng thực hiện kiểm tra, hoàn chỉnh thủ tục; báo cáo Thủ trưởng đơn vị ký Chứng minh quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng thuộc quyền quản lý; thời gian thực hiện không quá 15 ngày làm việc kể từ ngày hoàn thiện thủ tục.
2. Trình tự, thủ tục cấp đổi, cấp lại được thực hiện như sau:
a) Trường hợp cấp đổi quy định tại điểm a, b khoản 2 Điều 8 Nghị định này, cá nhân điền vào tờ khai theo mẫu và nộp cơ quan quản lý nhân sự quy định tại điểm b, c khoản 1 Điều này;
b) Trường hợp cấp đổi quy định tại điểm c khoản 2 Điều 8 Nghị định này, cá nhân có đơn đề nghị cấp đổi, xác nhận của Thủ trưởng đơn vị quản lý trực tiếp, điền vào tờ khai theo mẫu và nộp cơ quan quản lý nhân sự quy định tại điểm b, c khoản 1 Điều này;
c) Trường hợp cấp lại do bị mất quy định tại khoản 3 Điều 8 Nghị định này, cá nhân có đơn đề nghị cấp lại, xác nhận của Thủ trưởng đơn vị quản lý trực tiếp, điền vào tờ khai theo mẫu và nộp cho cơ quan quản lý nhân sự quy định tại điểm b, c khoản 1 Điều này;
d) Cơ quan quản lý nhân sự thực hiện trình tự, thủ tục cấp đổi, cấp lại theo quy định tại điểm b, c, d khoản 1 Điều này.

Như vậy, trình tự, thủ tục cấp đổi, cấp lại được thực hiện như sau:

+ Trường hợp cấp đổi quy định tại điểm a, điểm b khoản 2 Điều 8 Nghị định 59/2016/NĐ-CP, cá nhân điền vào tờ khai theo mẫu và nộp cơ quan quản lý nhân sự quy định tại điểm b, c khoản 1 Điều này;

+ Trường hợp cấp đổi quy định tại điểm c khoản 2 Điều 8 Nghị định này, cá nhân có đơn đề nghị cấp đổi, xác nhận của Thủ trưởng đơn vị quản lý trực tiếp, điền vào tờ khai theo mẫu và nộp cơ quan quản lý nhân sự quy định tại điểm b, c khoản 1 Điều này;

+ Trường hợp cấp lại do bị mất quy định tại khoản 3 Điều 8 Nghị định này, cá nhân có đơn đề nghị cấp lại, xác nhận của Thủ trưởng đơn vị quản lý trực tiếp, điền vào tờ khai theo mẫu và nộp cho cơ quan quản lý nhân sự quy định tại điểm b, c khoản 1 Điều này;

d) Cơ quan quản lý nhân sự thực hiện trình tự, thủ tục cấp đổi, cấp lại theo quy định tại điểm b, c, d khoản 1 Điều này.

Trên Chứng minh quân nhân chuyên nghiệp bao gồm những thông tin gì?

Căn cứ vào Điều 21 Thông tư 218/2016/TT-BQP hướng dẫn Điều 7 Nghị định 59/2016/NĐ-CP quy định về thông tin trên Chứng minh quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng; Thẻ hạ sĩ quan, binh sĩ tại ngũ như sau:

(1) Mặt trước Chứng minh quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng:

a) Số: Gồm 12 chữ số quy định trong hệ thống quản lý dữ liệu;

b) Họ tên: Ghi họ, chữ đệm, tên theo giấy khai sinh, chữ in hoa, đủ dấu;

c) Ngày, tháng, năm sinh: Ghi theo giấy khai sinh;

d) Đơn vị cấp: Tên đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng;

đ) Ngày, tháng, năm cấp: Ghi ngày, tháng, năm cấp Chứng minh;

e) Ảnh: Quy định tại Điểm c Khoản 1 Điều 4 Thông tư này;

g) Hạn sử dụng: Quy định tại Điều 5 Nghị định số 59/2016/NĐ-CP.

(2) Mặt sau Chứng minh quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng:

a) Quê quán: Ghi xã, phường, thị trấn; huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh; tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

b) Nơi thường trú: Ghi nơi đăng ký hộ khẩu thường trú của gia đình; trường hợp chưa đăng ký hộ khẩu thường trú thì ghi theo hộ khẩu của vợ, chồng hoặc bố, mẹ, người nuôi dưỡng hợp pháp; địa danh hành chính cấp xã ghi thôn, bản, ấp, xã trở lên; thị xã, thành phố ghi số nhà, ngõ, ngách, đường phố, phường trở lên;

c) Nhân dạng: Ghi chiều cao, đặc điểm riêng quy định tại Điểm a Khoản 2 và Khoản 3 Điều 4 Thông tư này;

đ) Nhóm máu: Quy định tại điểm a khoản 1 Điều 4 Thông tư 218/2016/TT-BQP.

Quân nhân chuyên nghiệp Tải về các quy định hiện hành liên quan đến Quân nhân chuyên nghiệp
Chứng minh quân nhân chuyên nghiệp
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Con của quân nhân chuyên nghiệp có được miễn học phí?
Pháp luật
Quân nhân chuyên nghiệp có được hưởng phụ cấp công vụ hay không? Mức phụ cấp công vụ đối với Quân nhân chuyên nghiệp là bao nhiêu?
Pháp luật
Quân nhân chuyên nghiệp có được kinh doanh sửa chữa ô tô không? Nếu được thì đăng ký kinh doanh được những loại hình nào?
Pháp luật
Vắng mặt trái phép là gì? Quân nhân chuyên nghiệp vắng mặt trái phép có bị hạ bậc lương không?
Pháp luật
Người dân tộc thiểu số có được ưu tiên trong tuyển dụng quân nhân chuyên nghiệp theo quy định của pháp luật?
Pháp luật
Có ưu tiên trong tuyển dụng quân nhân chuyên nghiệp đối với người tốt nghiệp đại học hay không?
Pháp luật
Mức lương cao nhất của nam quân nhân chuyên nghiệp theo cấp bậc quân hàm Trung tá hiện nay là bao nhiêu?
Pháp luật
Thiếu úy quân nhân chuyên nghiệp có thăng cấp bậc quân hàm khi được nâng lương hay không? Nếu có thì thế nào?
Pháp luật
Cấp bậc quân hàm Thượng tá quân nhân chuyên nghiệp có mức lương từ hệ số bao nhiêu theo quy định hiện nay?
Pháp luật
Lương Trung tá Quân nhân chuyên nghiệp 2024 khi cải cách tiền lương theo Nghị quyết 27 là bao nhiêu?
Pháp luật
Tổng hợp bảng lương quân nhân chuyên nghiệp năm 2024? Bảng lương cụ thể quân nhân chuyên nghiệp từ ngày 01/07/2024 ra sao?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Quân nhân chuyên nghiệp
Nguyễn Hoàng Tuấn Kiệt Lưu bài viết
813 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Quân nhân chuyên nghiệp Chứng minh quân nhân chuyên nghiệp

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Quân nhân chuyên nghiệp Xem toàn bộ văn bản về Chứng minh quân nhân chuyên nghiệp

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào