Chức trách của Tiểu đội trưởng Dân quân cơ động là gì? Ai có thẩm quyền bổ nhiệm Tiểu đội trưởng?

Cho hỏi: Chức trách của Tiểu đội trưởng Dân quân cơ động là gì? Ai có thẩm quyền bổ nhiệm Tiểu đội trưởng Dân quân cơ động? Mối quan hệ công tác của Tiểu đội trưởng Dân quân cơ động được quy định thế nào? - câu hỏi của anh Tuấn (Đồng Nai)

Chức trách của Tiểu đội trưởng Dân quân cơ động là gì?

Theo khoản 1 Điều 14 Thông tư 29/2020/TT-BQP quy định Tiểu đội trưởng Dân quân cơ động thực hiện các nhiệm vụ sau đây:

Chức trách, nhiệm vụ, mối quan hệ công tác của tiểu đoàn trưởng, hải đoàn trưởng, đại đội trưởng, hải đội trưởng, trung đội trưởng, tiểu đội trưởng, thuyền trưởng, khẩu đội trưởng
1. Chức trách
Chịu trách nhiệm trước pháp luật, đảng ủy (chi bộ), người chỉ huy, chính ủy, chính trị viên cấp trên và cấp ủy (chi bộ) cấp mình về xây dựng, huấn luyện, hoạt động của đơn vị Dân quân tự vệ thuộc quyền.
...

Theo quy định Tiểu đội trưởng Dân quân cơ động chịu trách nhiệm trước pháp luật, đảng ủy (chi bộ), người chỉ huy, chính ủy, chính trị viên cấp trên và cấp ủy (chi bộ) cấp mình về xây dựng, huấn luyện, hoạt động của đơn vị Dân quân tự vệ thuộc quyền.

Ai có thẩm quyền bổ nhiệm Tiểu đội trưởng Dân quân cơ động?

Theo điểm c khoản 1 Điều 23 Luật Dân quân tự vệ 2019 quy định về bổ nhiệm, miễn nhiệm các chức vụ chỉ huy Dân quân tự vệ như sau:

Bổ nhiệm, miễn nhiệm các chức vụ chỉ huy Dân quân tự vệ
1. Thẩm quyền bổ nhiệm các chức vụ chỉ huy Dân quân tự vệ, trừ chức vụ chỉ huy tự vệ trong doanh nghiệp quân đội được quy định như sau:
a) Tư lệnh quân khu, Tư lệnh Quân chủng Hải quân, Tư lệnh Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội quyết định bổ nhiệm các chức vụ chỉ huy tiểu đoàn, hải đoàn Dân quân tự vệ;
b) Tư lệnh Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội, Tư lệnh Bộ Tư lệnh Thành phố Hồ Chí Minh, Chỉ huy trưởng Bộ chỉ huy quân sự cấp tỉnh quyết định bổ nhiệm chức vụ chỉ huy đại đội, hải đội Dân quân tự vệ; Tư lệnh Quân chủng Hải quân quyết định bổ nhiệm các chức vụ chỉ huy hải đội tự vệ thuộc quyền quản lý;
c) Chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp huyện quyết định bổ nhiệm Thôn đội trưởng, Trung đội trưởng, Tiểu đội trưởng, Thuyền trưởng và Khẩu đội trưởng Dân quân tự vệ;
d) Tư lệnh Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội, Tư lệnh Bộ Tư lệnh Thành phố Hồ Chí Minh, Chỉ huy trưởng Bộ chỉ huy quân sự cấp tỉnh quyết định bổ nhiệm các chức vụ chỉ huy của Ban chỉ huy quân sự cơ quan, tổ chức;
đ) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định bổ nhiệm các chức vụ chỉ huy của Ban chỉ huy quân sự cấp xã.
2. Miễn nhiệm các chức vụ chỉ huy Dân quân tự vệ được quy định như sau:
a) Miễn nhiệm các chức vụ chỉ huy Dân quân tự vệ khi thay đổi vị trí công tác, thay đổi tổ chức mà không còn biên chế chức vụ đang đảm nhiệm hoặc không còn đủ tiêu chuẩn và điều kiện thực hiện chức vụ hiện tại;
b) Cấp có thẩm quyền quyết định bổ nhiệm chức vụ nào thì có quyền quyết định miễn nhiệm chức vụ đó.
3. Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định trình tự, thủ tục bổ nhiệm, miễn nhiệm các chức vụ tại Điều này và thẩm quyền bổ nhiệm các chức vụ chỉ huy đơn vị tự vệ trong doanh nghiệp quân đội; quy định sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam giữ chức vụ chỉ huy Dân quân tự vệ trong trường hợp cần thiết.

Theo quy định Chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp huyện quyết định bổ nhiệm Tiểu đội trưởng Dân quân cơ động.

dân quân cơ động

Chức trách của Tiểu đội trưởng Dân quân cơ động là gì? Ai có thẩm quyền bổ nhiệm Tiểu đội trưởng? (Hình từ Internet)

Mối quan hệ công tác của Tiểu đội trưởng Dân quân cơ động được quy định thế nào?

Theo khoản 3 Điều 14 Thông tư 29/2020/TT-BQP quy định về mối quan hệ công tác của Tiểu đội trưởng Dân quân cơ động như sau:

Chức trách, nhiệm vụ, mối quan hệ công tác của tiểu đoàn trưởng, hải đoàn trưởng, đại đội trưởng, hải đội trưởng, trung đội trưởng, tiểu đội trưởng, thuyền trưởng, khẩu đội trưởng
...
2. Nhiệm vụ
a) Chỉ huy đơn vị Dân quân tự vệ thuộc quyền chấp hành chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, nghị quyết lãnh đạo của đảng ủy (chi bộ), sự quản lý, điều hành của Ủy ban nhân dân các cấp hoặc đảng ủy (chi bộ), người đứng đầu cơ quan, tổ chức; chỉ thị, mệnh lệnh của người chỉ huy cấp trên theo phân cấp quản lý;
b) Nắm vững tình hình mọi mặt, lập kế hoạch, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt; tổ chức thực hiện nhiệm vụ xây dựng, huấn luyện, hoạt động sẵn sàng chiến đấu, chiến đấu, phục vụ chiến đấu, phòng thủ dân sự và chế độ, chính sách của đơn vị Dân quân tự vệ thuộc quyền;
c) Đăng ký, quản lý, nắm tình hình chính trị, tư tưởng, trình độ, năng lực công tác của các chức vụ chỉ huy và chiến sĩ Dân quân tự vệ thuộc quyền;
d) Tiểu đoàn trưởng, hải đoàn trưởng, đại đội trưởng, hải đội trưởng phối hợp với chính trị viên cùng cấp tiến hành công tác đảng, công tác chính trị cho đơn vị mình;
đ) Kiểm tra, phối hợp kiểm tra, sơ kết, tổng kết, báo cáo theo quy định.
3. Mối quan hệ công tác
a) Quan hệ với cấp ủy (chi bộ) cấp trên và cấp ủy (chi bộ) cùng cấp là quan hệ phục tùng sự lãnh đạo, chỉ đạo về công tác Dân quân tự vệ;
b) Quan hệ với cơ quan quân sự địa phương cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã, ban chỉ huy quân sự cơ quan, tổ chức theo phân cấp quản lý là quan hệ phục tùng sự chỉ đạo, chỉ huy, quản lý điều hành về công tác Dân quân tự vệ;
c) Quan hệ với người chỉ huy, chính ủy, chính trị viên cấp trên là quan hệ giữa cấp dưới và cấp trên;
d) Quan hệ với chính trị viên đơn vị Dân quân tự vệ cùng cấp là quan hệ phối hợp công tác;
đ) Quan hệ với cơ quan, tổ chức, đơn vị đứng chân hoặc hoạt động trên địa bàn là quan hệ phối hợp công tác;
e) Quan hệ với chỉ huy đơn vị Dân quân tự vệ thuộc quyền là quan hệ cấp trên và cấp dưới.
Dân quân cơ động
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Người lao động đang tham gia lực lượng dân quân cơ động có thể xin tạm hoãn hợp đồng lao động để tham gia huấn luyện quân sự hằng năm không?
Pháp luật
Công dân có thể tự mình đăng ký tham gia dân quân cơ động tại địa phương mình hay không? Tiêu chuẩn tuyển chọn của dân quân cơ động là gì?
Pháp luật
Tiểu đội trưởng Dân quân cơ động được hưởng mức phụ cấp chức vụ chỉ huy Dân quân tự vệ là bao nhiêu?
Pháp luật
Chính trị viên đại đội Dân quân cơ động được hưởng mức phụ cấp chức vụ chỉ huy Dân quân tự vệ là bao nhiêu?
Pháp luật
Hoàn thành thời hạn tham gia dân quân cơ động thì công dân có phải thực hiện nghĩa vụ quân sự nữa hay không?
Pháp luật
Chấm dứt hợp đồng lao động do người lao động là dân quân cơ động nghỉ vượt ngày phép để tham gia diễn tập quân sự có trái với pháp luật không?
Pháp luật
Công dân tham gia thực hiện nghĩa vụ dân quân cơ động có được hưởng trợ cấp hằng tháng không? Trường hợp nào được miễn tham gia thực hiện nghĩa vụ?
Pháp luật
Công dân là dân quân cơ động được cho thôi thực hiện nghĩa vụ do được tuyển dụng công chức có được trao quyết định hoàn thành nghĩa vụ hay không?
Pháp luật
Công dân hoàn thành nghĩa vụ tham gia dân quân cơ động nhưng còn trong độ tuổi quy định thì có bị gọi tham gia nghĩa vụ dân quân tự vệ nữa hay không?
Pháp luật
Dân quân cơ động là nam được phép ra quân trước thời hạn trong những trường hợp nào theo quy định hiện nay?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Dân quân cơ động
3,026 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Dân quân cơ động

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Dân quân cơ động

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào