Chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành cảng vụ hàng không được xếp lương dựa trên nguyên tắc nào? Bảng lương sẽ như thế nào?

Cho hỏi chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành cảng vụ hàng không được xếp lương dựa trên nguyên tắc nào? Bên cạnh đó thì viên chức chuyên ngành cảng vụ hàng không sẽ có bảng lương như thế nào? Xin cảm ơn! Câu hỏi của bạn Lan Anh đến từ Bà Rịa - Vũng Tàu.

Chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành cảng vụ hàng không được xếp lương dựa trên nguyên tắc nào?

Căn cứ theo quy định tại Điều 8 Thông tư 11/2020/TT-BGTVT như sau:

Nguyên tắc thực hiện việc xếp lương chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành cảng vụ hàng không
1. Việc bổ nhiệm và xếp lương chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành cảng vụ hàng không phải căn cứ vào vị trí việc làm, chức trách, chuyên môn nghiệp vụ đang đảm nhận và đáp ứng đầy đủ các tiêu chuẩn theo quy định tại Thông tư này.
2. Khi chuyển xếp từ chức danh nghề nghiệp viên chức hiện giữ vào chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành cảng vụ hàng không tương ứng không được kết hợp nâng bậc lương hoặc thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức.

Theo đó, có thể thấy rằng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành cảng vụ hàng không được xếp lương dựa trên nguyên tắc sau:

+ Việc bổ nhiệm và xếp lương chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành cảng vụ hàng không phải căn cứ vào vị trí việc làm, chức trách, chuyên môn nghiệp vụ đang đảm nhận và đáp ứng đầy đủ các tiêu chuẩn theo quy định tại Thông tư này.

+ Khi chuyển xếp từ chức danh nghề nghiệp viên chức hiện giữ vào chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành cảng vụ hàng không tương ứng không được kết hợp nâng bậc lương hoặc thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức.

Cảng vụ viên hàng không

Cảng vụ viên hàng không (hình từ internet)

Viên chức chuyên ngành cảng vụ hàng không sẽ có bảng lương như thế nào?

Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 9 Thông tư 11/2020/TT-BGTVT, được bổ sung bởi điểm a khoản 7 Điều 1 Thông tư 44/2022/TT-BGTVT như sau:

Chuyển xếp lương chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành cảng vụ hàng không
1. Các chức danh nghề nghiệp cảng vụ viên hàng không quy định tại Thông tư này được áp dụng Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của nhà nước (Bảng 3) ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang, như sau:
a) Chức danh nghề nghiệp cảng vụ viên hàng không hạng I được áp dụng hệ số lương viên chức loại A3, nhóm 1 (A3.1) từ hệ số lương 6,20 đến hệ số lương 8,00;
b) Chức danh nghề nghiệp cảng vụ viên hàng không hạng II được áp dụng hệ số lương viên chức loại A2, nhóm 1 (A2.1) từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78;
c) Chức danh nghề nghiệp cảng vụ viên hàng không hạng III được áp dụng hệ số lương viên chức loại A1 từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;
d) Chức danh nghề nghiệp cảng vụ viên hàng không hạng IV được áp dụng hệ số lương viên chức loại A0 từ hệ số lương 2,10 đến hệ số lương 4,89.
đ) Chức danh nghề nghiệp Cảng vụ viên hàng không hạng V được áp dụng hệ số lương viên chức loại B, từ hệ số lương 1,86 đến hệ số lương 4,06.
...

Theo đó, các chức danh nghề nghiệp cảng vụ viên hàng không quy định tại Thông tư này được áp dụng Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ như:

+ Chức danh nghề nghiệp cảng vụ viên hàng không hạng I được áp dụng hệ số lương viên chức loại A3, nhóm 1 (A3.1) từ hệ số lương 6,20 đến hệ số lương 8,00;

+ Chức danh nghề nghiệp cảng vụ viên hàng không hạng II được áp dụng hệ số lương viên chức loại A2, nhóm 1 (A2.1) từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78;

+ Chức danh nghề nghiệp cảng vụ viên hàng không hạng III được áp dụng hệ số lương viên chức loại A1 từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;

+ Chức danh nghề nghiệp cảng vụ viên hàng không hạng IV được áp dụng hệ số lương viên chức loại A0 từ hệ số lương 2,10 đến hệ số lương 4,89.

+ Chức danh nghề nghiệp Cảng vụ viên hàng không hạng V được áp dụng hệ số lương viên chức loại B, từ hệ số lương 1,86 đến hệ số lương 4,06.

Như vậy, viên chức chuyên ngành cảng vụ hàng không sẽ có bảng lương như trên.

Việc xếp lương đối với viên chức chuyên ngành cảng vụ hàng không được thực hiện như thế nào?

Căn cứ theo quy định tại khoản 2 Điều 9 Thông tư 11/2020/TT-BGTVT như sau:

Chuyển xếp lương chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành cảng vụ hàng không
...
2. Việc xếp lương đối với viên chức chuyên ngành cảng vụ hàng không đang xếp lương ở các ngạch công chức, viên chức hiện giữ sang chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành hàng không quy định tại Thông tư này được thực hiện theo hướng dẫn tại khoản 2 Mục II Thông tư số 02/2007/TT- BNV ngày 25 tháng 5 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn xếp lương khi nâng ngạch, chuyển ngạch, chuyển loại công chức, viên chức, cụ thể như sau:
a) Xếp lương cảng vụ viên hàng không hạng I, mã số V.12.01.01, đối với viên chức hiện đang xếp lương loại A3, nhóm 1 (A3.1);
b) Xếp lương cảng vụ viên hàng không hạng II, mã số V.12.01.02, đối với viên chức hiện đang xếp lương loại A2, nhóm 1 (A2.1);
c) Xếp lương cảng vụ viên hàng không hạng III, mã số V.12.01.03, đối với viên chức hiện đang xếp lương loại A1;
d) Xếp lương cảng vụ viên hàng không hạng IV, mã số V.12.01.04, đối với viên chức hiện đang xếp lương loại A0.
đ) Xếp lương Cảng vụ viên hàng không hạng V, mã số V.12.01.05, đối với viên chức hiện đang xếp lương loại B.

Theo đó, việc xếp lương đối với viên chức chuyên ngành cảng vụ hàng không như sau:

+ Xếp lương cảng vụ viên hàng không hạng I, mã số V.12.01.01, đối với viên chức hiện đang xếp lương loại A3, nhóm 1 (A3.1);

+ Xếp lương cảng vụ viên hàng không hạng II, mã số V.12.01.02, đối với viên chức hiện đang xếp lương loại A2, nhóm 1 (A2.1);

+ Xếp lương cảng vụ viên hàng không hạng III, mã số V.12.01.03, đối với viên chức hiện đang xếp lương loại A1;

+ Xếp lương cảng vụ viên hàng không hạng IV, mã số V.12.01.04, đối với viên chức hiện đang xếp lương loại A0.

+ Xếp lương Cảng vụ viên hàng không hạng V, mã số V.12.01.05, đối với viên chức hiện đang xếp lương loại B.

Như vậy, việc xếp lương đối với viên chức chuyên ngành cảng vụ hàng không được thực hiện như quy định trên.

Cảng vụ hàng không
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Cấp hiệu của công chức, viên chức, nhân viên Cảng vụ hàng không
Pháp luật
Áp dụng chế độ thưởng an toàn đối với cán bộ công chức viên chức trực tiếp làm các công việc gì tại cảng vụ hàng không?
Pháp luật
Cảng vụ Hàng không có phải là cơ quan thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành hay không theo quy định hiện nay?
Pháp luật
Đại diện Cảng vụ hàng không miền Trung tại Cảng hàng không địa phương có định mức diện tích chuyên dùng trụ sở làm việc như thế nào?
Pháp luật
Đại diện Cảng vụ hàng không miền Nam tại Cảng hàng không địa phương có diện tích chuyên dùng trụ sở làm việc tối đa bao nhiêu mét vuông?
Pháp luật
Cảng vụ hàng không miền Nam có diện tích chuyên dùng trụ sở làm việc chính tối đa bao nhiêu mét vuông?
Pháp luật
Diện tích chuyên dùng trụ sở làm việc của Đại diện Cảng vụ hàng không miền Bắc tại Cảng hàng không địa phương tối đa bao nhiêu mét vuông?
Pháp luật
Diện tích chuyên dùng trụ sở làm việc chính của Cảng vụ hàng không miền Bắc tối đa bao nhiêu mét vuông?
Pháp luật
Giám đốc cảng hàng không chủ trì điều phối những nội dung nào? Giám đốc Cảng hàng không chủ trì giao ban theo quý những nội dung điều phối nào?
Pháp luật
Không cung cấp Quy chế an ninh hàng không cho Cảng vụ hàng không thì hãng hàng không bị xử phạt thế nào?
Pháp luật
Cảng vụ hàng không cấp biển kiểm soát đối với những phương tiện nào? Biển kiểm soát cấp cho các phương tiện bị thu hồi khi nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Cảng vụ hàng không
1,464 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Cảng vụ hàng không

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Cảng vụ hàng không

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào